Quảng cáo
  • Câu hỏi trắc nghiệm trang 44

    Biến cố Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10 độ C là:

    Xem chi tiết
  • Bài 8.5 trang 43

    Lớp 7A có 40 học sinh trong đó có 10 học sinh nam. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Hỏi bạn nam hay bạn nữ có khả năng được gọi lên bảng nhiều hơn? Tại sao?

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 8.1 trang 38

    Một túi đựng các quả cầu được đánh số 5; 10; 15; 20; 30; 35; 40. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể hay biến cố ngẫu nhiên? a)Biến cố A: “Quả cầu được lấy có ghi số chính phương”. b)Biến cố B: “ Quả cầu được lấy có ghi số chia hết cho 3”. c) Biến cố C: “ Quả cầu được lấy có ghi số chia hết cho 5”.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.10 trang 45

    Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi. a)Xét hai biến cố sau: A: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số” B: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”. Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao? b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.6 trang 43

    Nam, Việt và Mai mỗi người gieo một con xúc xắc. Tính xác suất của biến cố: a) “Tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 2”; b) “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 216”.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.2 trang 38

    Điền cụm từ thích hợp (ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể) vào chỗ chấm trong các câu sau: a) Biến cố A: “An là một vận động viên điền kinh. Trong giải chạy sắp tới, An sẽ chạy 100m không quá 30 giây” là biến cố … b) Biến cố B: “ Ngày mai, chất lượng không khí tại Hà Nội ở mức tốt” là biến cố… c) Biến cố C: “Ông An năm nay 80 tuổi, Ông sẽ sống thọ đến 300 tuổi” là biến cố …

    Xem chi tiết
  • Bài 8.11 trang 45

    Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm tám phần có diện tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên như hình 8.3

    Xem chi tiết
  • Bài 8.7 trang 43

    Một túi đựng sáu tấm thẻ được ghi các số 9; 10; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Tính xác suất để: a)Rút được thẻ ghi số chia hết cho 7; b)Rút được thẻ ghi số lớn hơn 5.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.3 trang 38

    An, Bình và Cường mỗi người gieo một con xúc xắc. Điền cụm từ thích hợp (ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể) vào ô trống.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.12 trang 45

    Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10;11;…; 23. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để: a)Quả cầu lấy được ghi số 24; b)Quả cầu lấy được ghi số lẻ; c) Quả cầu lấy được ghi số 11; d) Quả cầu lấy được ghi số 12 hoặc 13.

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo