Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Phonics Smart - Đề số 4I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. II. Listen and choose True or False. III. Read and choose True or False. IV. Rearrange the words to make correct sentences.Đề bài
Câu 1 :
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. Câu 1.1 :
1.
Câu 1.2 :
2.
Câu 1.3 :
3.
Câu 2 :
II. Listen and choose True or False. Câu 2.1 :
1. Mary always goes to school by bike with her friends.
Câu 2.2 :
2. Peter likes playing football after school.
Câu 2.3 :
3. Jane doesn’t help her mom with housework.
Câu 2.4 :
4. Some students are reading books in the library now.
Câu 2.5 :
5. The children play games together on Sundays.
Câu 3 :
III. Read and choose True or False. My name is Lisa, and I live in a small house near the beach. Every morning, I ride my bike to school, which is not far from my house. I enjoy the fresh air and the beautiful view on my way. After school, I often meet my friends and go swimming in the sea. It’s always fun and refreshing. On weekends, my family often has a picnic. We bring sandwiches, fruits, and drinks. Sometimes, we play games or take a lot of pictures. I’m so happy because I have a lot of beautiful moments with my friends and family. Câu 3.1 :
1. Lisa lives near the forest.
Câu 3.2 :
2. Lisa’s school is near her house.
Câu 3.3 :
3. Lisa always goes swimming in the sea after school.
Câu 3.4 :
4. Lisa’s family brings sandwiches, yogurt and drinks for a picnic.
Câu 3.5 :
5. Lisa’s family sometimes takes a lot of pictures.
Câu 4 :
IV. Rearrange the words to make correct sentences. 1. brother/ has/ a/ Tom/ younger. 2. playing/ after/ like/ do/ school?/ What/ you 3. trip/ weekend./ a/ had/ family/ My/ last 4. books/ always/ reads/ she/ bedtime./ before 5. I/ for/ shall/ you?/ carry/ bag/ the Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. Câu 1.1 :
1.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1. A. cleaned: /kliːnd/ B. stayed: /steɪd/ C. painted: /ˈpeɪntɪd/ Đáp án C có đuôi -ed được phát âm là /ɪd/, những từ còn lại đều có đuôi -ed được phát âm là /d/. Đáp án: C Câu 1.2 :
2.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. A. plays: /pleɪz/ B. cooks: /kʊks/ C. hats: /hæts/ Đáp án A có đuôi đuôi -s được phát âm là /z/, những phương án còn lại đuôi -s đều được phát âm là /s/. Đáp án: A Câu 1.3 :
3.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. A. watched: /wɒtʃt/ B. received: /rɪˈsiːvd/ C. washed: /wɒʃt/ Đáp án B có đuôi đuôi -ed được phát âm là /d/, những phương án còn lại đuôi -ed đều được phát âm là /t/. Đáp án: B
Câu 2 :
II. Listen and choose True or False. Câu 2.1 :
1. Mary always goes to school by bike with her friends.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Mary always goes to school by bike with her friends. (Mary luôn đi học bằng xe đạp cùng với bạn bè của mình.) Thông tin: I usually ride to school alone, sometimes with my friends. (Tôi thường đi học một mình, thỉnh thoảng có bạn đi cùng.) Đáp án: False Câu 2.2 :
2. Peter likes playing football after school.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Peter likes playing football after school. (Peter thích chơi bóng đá sau giờ học.) Thông tin: I prefer playing chess with my friends after school. (Tôi thích chơi cờ với bạn bè sau giờ học.) Đáp án: False Câu 2.3 :
3. Jane doesn’t help her mom with housework.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Jane doesn’t help her mom with housework. (Jane không giúp mẹ làm việc nhà.) Thông tin: I always help my mom with the housework. (Tôi luôn giúp mẹ làm việc nhà.) Đáp án: False Câu 2.4 :
4. Some students are reading books in the library now.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Some students are reading books in the library now. (Một số học sinh đang đọc sách trong thư viện ngay lúc này.) Thông tin: The students are in the library now. Some of them are reading books, while others are using the computers to do their homework. (Bây giờ các bạn học sinh đang ở thư viện. Một số bạn đang đọc sách, trong khi những bạn khác đang sử dụng máy tính để làm bài tập.) Đáp án: True Câu 2.5 :
5. The children play games together on Sundays.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: The children play games together on Sundays. (Những đứa trẻ chơi trò chơi cùng nhau vào Chủ nhật.) Thông tin: On Sundays, the children in our neighborhood often gather in the park to play games (Vào Chủ nhật, những đứa trẻ trong khu phố chúng tôi thường tụ tập ở công viên để chơi) Đáp án: True Phương pháp giải :
II. Listen and choose True or False. Bài nghe: 1. Hi, I'm Mary. I ride my bike to school every day because I live near it. I think it's good for my health. I usually ride to school alone, sometimes with my friends. 2. Hello, I'm Peter. I’m not really interested in playing football. I prefer playing chess with my friends after school. It’s definitely interesting! 3. Hi, I'm Jane. I always help my mom with the housework. I clean my room and water the plants every Saturday. I’m happy because I can help my mom. 4. The students are in the library now. Some of them are reading books, while others are using the computers to do their homework. Everyone is so quiet. 5. On Sundays, the children in our neighborhood often gather in the park to play games, like hide-and-seek and badminton. They have so much fun together! Tạm dịch: 1. Xin chào, tôi là Mary. Tôi đi xe đạp đến trường mỗi ngày vì tôi sống gần trường. Tôi nghĩ rằng điều đó tốt cho sức khỏe của mình. Tôi thường đi học một mình, thỉnh thoảng có bạn đi cùng. 2. Xin chào, tôi là Peter. Tôi không thực sự thích chơi bóng đá. Tôi thích chơi cờ với bạn bè sau giờ học. Chắc chắn là rất thú vị! 3. Xin chào, tôi là Jane. Tôi luôn giúp mẹ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng và tưới cây mỗi thứ Bảy. Tôi rất vui vì có thể giúp mẹ. 4. Bây giờ các bạn học sinh đang ở thư viện. Một số bạn đang đọc sách, trong khi những bạn khác đang sử dụng máy tính để làm bài tập. Mọi người đều rất im lặng. 5. Vào Chủ nhật, những đứa trẻ trong khu phố chúng tôi thường tụ tập ở công viên để chơi các trò chơi như trốn tìm và cầu lông. Chúng rất vui khi chơi cùng nhau!
Câu 3 :
III. Read and choose True or False. My name is Lisa, and I live in a small house near the beach. Every morning, I ride my bike to school, which is not far from my house. I enjoy the fresh air and the beautiful view on my way. After school, I often meet my friends and go swimming in the sea. It’s always fun and refreshing. On weekends, my family often has a picnic. We bring sandwiches, fruits, and drinks. Sometimes, we play games or take a lot of pictures. I’m so happy because I have a lot of beautiful moments with my friends and family. Câu 3.1 :
1. Lisa lives near the forest.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Lisa lives near the forest. (Lisa sống gần một khu rừng.) Thông tin: My name is Lisa, and I live in a small house near the beach. (Tên tôi là Lisa, và tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ gần bãi biển.) Đáp án: False Câu 3.2 :
2. Lisa’s school is near her house.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Lisa’s school is near her house. (Trường học của Lisa gần nhà của cô ấy.) Thông tin: Every morning, I ride my bike to school, which is not far from my house. (Mỗi sáng, tôi đạp xe đến trường, trường không xa nhà tôi lắm.) Đáp án: True Câu 3.3 :
3. Lisa always goes swimming in the sea after school.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Lisa always goes swimming in the sea after school. (Lisa luôn đi bơi ở biển sau giờ học.) Thông tin: After school, I often meet my friends and go swimming in the sea. (Sau giờ học, tôi thường gặp bạn bè và đi bơi ở biển.) Đáp án: False Câu 3.4 :
4. Lisa’s family brings sandwiches, yogurt and drinks for a picnic.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Lisa’s family brings sandwiches, yogurt and drinks for a picnic. (Gia đình của Lisa mang bánh mì kẹp, sữa chua và đồ uống để đi cắm trại.) Thông tin: On weekends, my family often has a picnic. We bring sandwiches, fruits, and drinks. (Vào cuối tuần, gia đình tôi thường tổ chức dã ngoại. Chúng tôi mang theo bánh mì kẹp, trái cây và nước uống.) Đáp án: False Câu 3.5 :
5. Lisa’s family sometimes takes a lot of pictures.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: Lisa’s family sometimes takes a lot of pictures. (Thỉnh thoảng gia đình của Lisa chụp rất nhiều ảnh.) Thông tin: Sometimes, we play games or take a lot of pictures. (Đôi khi, chúng tôi chơi trò chơi hoặc chụp rất nhiều bức ảnh.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Tên tôi là Lisa, và tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ gần bãi biển. Mỗi sáng, tôi đạp xe đến trường, trường không xa nhà tôi lắm. Tôi rất thích không khí trong lành và cảnh đẹp trên đường đi. Sau giờ học, tôi thường gặp bạn bè và đi bơi ở biển. Mỗi lần như vậy đều rất vui và thư giãn. Vào cuối tuần, gia đình tôi thường tổ chức dã ngoại. Chúng tôi mang theo bánh mì kẹp, trái cây và nước uống. Đôi khi, chúng tôi chơi trò chơi hoặc chụp rất nhiều bức ảnh. Tôi rất hạnh phúc vì có nhiều khoảnh khắc đẹp bên bạn bè và gia đình.
Câu 4 :
IV. Rearrange the words to make correct sentences. 1. brother/ has/ a/ Tom/ younger. Đáp án : Lời giải chi tiết :
1. brother/ has/ a/ Tom/ younger. Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + động từ được chia + tân ngữ. Đáp án: Tom has a younger brother. (Tom có một người em trai.) 2. playing/ after/ like/ do/ school?/ What/ you Đáp án : Lời giải chi tiết :
2. playing/ after/ like/ do/ school?/ What/ you Giải thích: - Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn: Wh + do/does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu? - like + V-ing: thích làm gì Đáp án: What do you like playing after school? (Bạn thích chơi gì sau giờ học?) 3. trip/ weekend./ a/ had/ family/ My/ last Đáp án : Lời giải chi tiết :
3. trip/ weekend./ a/ had/ family/ My/ last Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ đơn + tân ngữ + trạng từ thời gian. Đáp án: My family had a trip last weekend. (Gia đình tôi đã đi du lịch vào cuối tuần trước.) 4. books/ always/ reads/ she/ bedtime./ before Đáp án : Lời giải chi tiết :
4. books/ always/ reads/ she/ bedtime./ before Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + trạng từ tần suất + động từ được chia + tân ngữ. Đáp án: She always reads books before bedtime. (Cô ấy luôn đọc sách trước khi đi ngủ.) 5. I/ for/ shall/ you?/ carry/ bag/ the Đáp án : Lời giải chi tiết :
5. I/ for/ shall/ you?/ carry/ bag/ the Giải thích: Cấu trúc câu đề nghị với “Shall”: Shall + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: Shall I carry the bag for you? (Để tôi cầm túi cho bạn nhé?)
|