Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Explore Our World - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh I. Odd one out. II. Choose the correct answer. III. Read and choose True or False. IV. Rearrange the words to make correct sentences.Đề bài
Câu 1 :
I. Odd one out. Câu 1.1 :
1.
Câu 1.2 :
2.
Câu 1.3 :
3.
Câu 1.4 :
4.
Câu 1.5 :
5.
Câu 2 :
II. Choose the correct answer. Câu 2.1 :
1. Is his birthday _______ October?
Câu 2.2 :
2. There isn’t ______ oil in the bottle.
Câu 2.3 :
3. She goes to school ______ foot every day.
Câu 2.4 :
4. The pictures were great. They looked _______.
Câu 2.5 :
5. I didn’t ______ the noodles.
Câu 3 :
III. Read and choose True or False. Many kids usually take a bus to go to school, but in India, some kids have a very special way to travel. They use a school boat! These kids live on boats with their families because they are surrounded by water, but their school is on land. Every morning, they get on the school boat to reach their school. It’s an interesting and fun way to start the day! In the mountains of Colombia, going to school is even more exciting. Some kids use a zip line to travel across the mountains to their school. Even though it looks scary, the kids are not afraid at all! Câu 3.1 :
1. All kids in India use a school boat to go school.
Câu 3.2 :
2. Some kids in India live on boats.
Câu 3.3 :
3. Some kids in India go to school by boat every morrning.
Câu 3.4 :
4. Kids living in the coastal areas in Colombia go to school by a zip line.
Câu 3.5 :
5. The kids are not afraid of traveling by a zip line.
Câu 4 :
IV. Rearrange the words to make correct sentences. 1. there/ the/ Is/ a lot of/ in/ juice/ glass? 2. many/ There/ oranges/ in/ basket./ the/ are 3. to/ The/ fight./ horns/ use/ their/ goats 4. Would/ some/ noodles?/ like/ you 5. I/ May/ have/ some/ chips,/ please? Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Odd one out. Câu 1.1 :
1.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1. A. claws (n): móng vuốt B. fur (n): lông thú C. glass (n): cốc Giải thích: Đáp án C là danh từ không liên quan đến động vật, trong khi hai từ còn lại là những danh từ chỉ các bộ phận cơ thể của động vật. Đáp án: C Câu 1.2 :
2.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2. A. hive (n): tổ ong B. forest (n): rừng C. chips (n): khoai tây chiên Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ thực phẩm, trong khi những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ môi trường sống của động vật. Đáp án: C Câu 1.3 :
3.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. A. ice cream (n): kem B. meat (n): thịt C. island (n): hòn đảo Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ địa điểm, trong khi những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các loại thực phẩm. Đáp án: C Câu 1.4 :
4.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. A. pouch (n): túi của động vật (kangaroo) B. tongue (n): lưỡi C. loaf (n): ổ bánh mì Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ thực phẩm, trong khi những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các bộ phận trện cơ thể của động vật. Đáp án: C Câu 1.5 :
5.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
5. A. desert (n): sa mạc B. beak (n): mỏ chim C. chocolate (n): sô-cô-la Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ thực phẩm, ác phương án còn lại đều là những danh từ chỉ những sự vật liên quan đến động vật (môi trường sống, bộ phận cơ thể). Đáp án: C
Câu 2 :
II. Choose the correct answer. Câu 2.1 :
1. Is his birthday _______ October?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Dùng "in" kèm các mốc thời gian là các tháng trong năm. Is his birthday in October? (Sinh nhật của cậu ấy vào tháng Mười phải không?) Đáp án: B Câu 2.2 :
2. There isn’t ______ oil in the bottle.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Cấu trúc câu phủ định với cấu trúc “There + to be”: There isn’t any oil in the bottle. (Không có chút dầu nào trong chai.) Đáp án: B Câu 2.3 :
3. She goes to school ______ foot every day.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Go on foot (v. phr): đi bộ She goes to school on foot every day. (Cô ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.) Đáp án: A Câu 2.4 :
4. The pictures were great. They looked _______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: A. well (adv): tốt, giỏi B. beautifully (adv): đẹp, giỏi C. beautiful (adj): đẹp “Look” là một động từ chỉ cảm giác, theo sau nó luôn là tính từ. The pictures were great. They looked beautiful. (Những bức tranh rất tuyệt. Chúng trông thật đẹp.) Đáp án: C Câu 2.5 :
5. I didn’t ______ the noodles.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: Sau "didn't," động từ chính luôn ở dạng nguyên mẫu. I didn’t taste the noodles. (Tôi đã không nếm thử món mì.) Đáp án: B
Câu 3 :
III. Read and choose True or False. Many kids usually take a bus to go to school, but in India, some kids have a very special way to travel. They use a school boat! These kids live on boats with their families because they are surrounded by water, but their school is on land. Every morning, they get on the school boat to reach their school. It’s an interesting and fun way to start the day! In the mountains of Colombia, going to school is even more exciting. Some kids use a zip line to travel across the mountains to their school. Even though it looks scary, the kids are not afraid at all! Câu 3.1 :
1. All kids in India use a school boat to go school.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: All kids in India use a school boat to go school. (Tất cả các bạn nhỏ ở Ấn Độ đều đi học bằng thuyền.) Thông tin: Many kids usually take a bus to go to school, but in India, some kids have a very special way to travel. (Nhiều bạn nhỏ thường đi học bằng xe buýt, nhưng ở Ấn Độ, một số bạn nhỏ có cách di chuyển đặc biệt hơn nhiều.) Đáp án: False Câu 3.2 :
2. Some kids in India live on boats.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Some kids in India live on boats. (Một số bạn nhỏ ở Ấn Độ sống trên thuyền.) Thông tin: These kids live on boats with their families because they are surrounded by water, but their school is on land. (Những bạn nhỏ này sống cùng gia đình trên thuyền vì xung quanh toàn là nước, còn trường học thì nằm trên đất liền.) Đáp án: True Câu 3.3 :
3. Some kids in India go to school by boat every morrning.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Some kids in India go to school by boat every morrning. (Một vài bạn nhỏ ở Ấn Đọ đi học bằng thuyền mỗi buổi sáng.) Thông tin: Every morning, they get on the school boat to reach their school. (Mỗi sáng, các bạn ấy lên thuyền để đến trường.) Đáp án: True Câu 3.4 :
4. Kids living in the coastal areas in Colombia go to school by a zip line.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Kids living in the coastal areas in Colombia go to school by a zip line. (Những bạn nhỏ sống ở vùng ven biển ở Colombia đi học bằng dây cáp trượt.) Thông tin: In the mountains of Colombia, going to school is even more exciting. Some kids use a zip line to travel across the mountains to their school. (Ở vùng núi Colombia, việc đi học thậm chí còn ly kỳ hơn. Một số bạn học sinh dùng cáp trượt để vượt qua núi đến trường.) Đáp án: False Câu 3.5 :
5. The kids are not afraid of traveling by a zip line.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: The kids are not afraid of traveling by a zip line. (Các bạn nhỏ không sợ việc di chuyển bằng dây cáp treo.) Thông tin: Even though it looks scary, the kids are not afraid at all! (Mặc dù trông có vẻ đáng sợ, nhưng các bạn ấy chẳng hề sợ chút nào!) Đáp án: True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Nhiều bạn nhỏ thường đi học bằng xe buýt, nhưng ở Ấn Độ, một số bạn nhỏ có cách di chuyển đặc biệt hơn nhiều. Các bạn ấy đi học bằng thuyền! Những bạn nhỏ này sống cùng gia đình trên thuyền vì xung quanh toàn là nước, còn trường học thì nằm trên đất liền. Mỗi sáng, các bạn ấy lên thuyền để đến trường. Đó quả là một cách bắt đầu ngày mới thú vị và vui nhộn! Ở vùng núi Colombia, việc đi học thậm chí còn ly kỳ hơn. Một số bạn học sinh dùng cáp trượt để vượt qua núi đến trường. Mặc dù trông có vẻ đáng sợ, nhưng các bạn ấy chẳng hề sợ chút nào!
Câu 4 :
IV. Rearrange the words to make correct sentences. 1. there/ the/ Is/ a lot of/ in/ juice/ glass? Đáp án : Lời giải chi tiết :
1. there/ the/ Is/ a lot of/ in/ juice/ glass? Giải thích: Cấu trúc câu hỏi với “Is there”: Is there + any + danh từ không đếm được + tân ngữ? Đáp án: Is there a lot of juice in the glass? (Có nhiều nước ép trong cốc không?) 2. many/ There/ oranges/ in/ basket./ the/ are Đáp án : Lời giải chi tiết :
2. many/ There/ oranges/ in/ basket./ the/ are Giải thích: Cấu trúc với “There are”: There are + lượng từ + danh từ đếm được số nhiều + tân ngữ? Đáp án: There are many oranges in the basket. (Có nhiều cam trong giỏ.) 3. to/ The/ fight./ horns/ use/ their/ goats Đáp án : Lời giải chi tiết :
3. to/ The/ fight./ horns/ use/ their/ goats Giải thích: Câu dùng 2 động từ để chỉ mục đích: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu có “to”. Đáp án: The goats use their horns to fight. (Những con dê sử dụng sừng của chúng để chiến đấu.) 4. Would/ some/ noodles?/ like/ you Đáp án : Lời giải chi tiết :
4. Would/ some/ noodles?/ like/ you Giải thích: Cấu trúc mời với “Would”: Would + chủ ngữ + like + some + danh từ số nhiều? Đáp án: Would you like some noodles? (Bạn muốn một chút mì không?) 5. I/ May/ have/ some/ chips,/ please? Đáp án : Lời giải chi tiết :
5. I/ May/ have/ some/ chips,/ please? Giải thích: Cấu trúc đưa ra yêu cầu với “May”: May I + động từ nguyên mẫu + danh từ/cụm dan từ? Đáp án: May I have some chips, please? (Cho tôi một ít khoai tây chiên được không?)
|