Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Explore Our World - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh I. Odd one out. II. Choose the correct answer. III. Read and choose True or False. IV. Rearrange the words to make correct sentences.Đề bài
Câu 1 :
I. Odd one out. Câu 1.1 :
1.
Câu 1.2 :
2.
Câu 1.3 :
3.
Câu 1.4 :
4.
Câu 1.5 :
5.
Câu 2 :
II. Choose the correct answer. Câu 2.1 :
1. ______ any oil in the bottle?
Câu 2.2 :
2. _______ any olives in the jar?
Câu 2.3 :
3. Did you smell the flowers? – Yes, I ______.
Câu 2.4 :
4. ________ do you play basketball after school? – Every day.
Câu 2.5 :
5. Do you go to school ________ bike?
Câu 3 :
IV. Read and choose True or False. Animals need safe places to live. When people cut down trees or throw trash in the water, animals can lose their homes. This makes it hard for them to find food and stay alive. We can help by planting more trees and not throwing trash on the ground or in rivers. Some people also make special parks where animals can live safely. When we take care of animals’ homes, they can live happily, and nature stays pretty. Câu 3.1 :
1. Animals live in dangeroud places.
Câu 3.2 :
2. People destroy nature by cutting trees and throwing trash in the water.
Câu 3.3 :
3. We can help protect nature by planting more trees.
Câu 3.4 :
4. Animals can live safely in the parks built by some people.
Câu 3.5 :
5. It’s important to protect animal habitats.
Câu 4 :
IV. Rearrange the words to make correct sentences. 1. season?/ What’s/ favorite/ your 2. in/ Is/ the/ a lot of/ glass?/ there/ juice 3. that?/ Could/ repeat/ you 4. taste/ you/ the/ Did/ soup? 5. always/ to school/ My/ me/ father/ drives Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Odd one out. Câu 1.1 :
1.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. A. catch (v): bắt B. bus (n): xe buýt C. nest (n): tổ chim Đáp án A là động từ, trong khi những từ còn lại đều là các danh từ. Đáp án: A. Câu 1.2 :
2.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2. A. quiet (adj): yên tĩnh B. soft (adj): mềm mại C. taste (v/n): nếm/vị giác Đáp án C có thể là động từ hoặc danh từ, trong khi các từ còn lại đều là tính từ. Đáp án: C Câu 1.3 :
3.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. A. helicopter (n): máy bay trực thăng B. ugly (adj): xấu xí C. loud (adj): ồn ào Đáp án A là danh từ chỉ phương tiện giao thông, trong khi những từ còn lại đều là tính từ. Đáp án: A Câu 1.4 :
4.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. A. desert (n): sa mạc B. fight (v/n): đánh nhau/cuộc chiến C. cave (n): hang động Đáp án B có thể là động từ hoặc danh từ chỉ hành động, trong khi những từ còn lại đều là danh từ chỉ địa điểm. Đáp án: B Câu 1.5 :
5.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. A. chocolate (n): sô-cô-la B. can (n): lon C. glass (n): ly/thủy tinh Đáp án A là danh từ chỉ thực phẩm, trong khi những từ còn lại là vật chứa đồ uống hoặc chất lỏng. Đáp án: A
Câu 2 :
II. Choose the correct answer. Câu 2.1 :
1. ______ any oil in the bottle?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Cấu trúc câu hỏi với “Is there”: Is there + any + danh từ không đếm được + tân ngữ? Is there any oil in the bottle? (Có chút dầu nào trong chai không?) Đáp án: B Câu 2.2 :
2. _______ any olives in the jar?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Cấu trúc câu hỏi với “Are there”: Are there + any + danh từ đếm được số nhiều + tân ngữ? Are there any olives in the jar? (Có quả ô-liu nào trong hũ không?) Đáp án: A Câu 2.3 :
3. Did you smell the flowers? – Yes, I ______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Cấu trúc câu câu trả lời ngắn dạng khẳng định cho câu hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn: Yes, chủ ngữ + did. Did you smell the flowers? – Yes, I did. (Bạn có ngửi thấy mùi của những bông hoa không? – Có đấy.) Đáp án: C Câu 2.4 :
4. ________ do you play basketball after school? – Every day.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Nhận thấy câu trả lời mang thông tin về tần suất nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi hỏi về tần suất, sử dụng “How often”. How often + do/does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? How often do you play basketball after school? – Every day. (Bạn có thường xuyên chơi bóng rổ sau giờ học không? – Tôi chơi mỗi ngày.) Đáp án: A Câu 2.5 :
5. Do you go to school ________ bike?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: Nói đến việc di chuyển bằng phương tiện gì: go + by + tên phương tiện Do you go to school by bike? (Bạn có đi học bằng xe đạp không?) Đáp án: B
Câu 3 :
IV. Read and choose True or False. Animals need safe places to live. When people cut down trees or throw trash in the water, animals can lose their homes. This makes it hard for them to find food and stay alive. We can help by planting more trees and not throwing trash on the ground or in rivers. Some people also make special parks where animals can live safely. When we take care of animals’ homes, they can live happily, and nature stays pretty. Câu 3.1 :
1. Animals live in dangeroud places.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Animals live in dangeroud places. (Động vật cần những nơi an toàn để sống.) Thông tin: Animals need safe places to live. (Các loài động vật cần những nơi an toàn để sống.) Đáp án: False Câu 3.2 :
2. People destroy nature by cutting trees and throwing trash in the water.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: People destroy nature by cutting trees and throwing trash in the water. (Con người phá huỷ thiên nhiên bằng cách chặt cây và xả rác xuống nước.) Thông tin: When people cut down trees or throw trash in the water, animals can lose their homes. (Khi con người chặt cây hoặc xả rác xuống nước, động vật có thể mất nơi cư ngụ.) Đáp án: True Câu 3.3 :
3. We can help protect nature by planting more trees.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: We can help protect nature by planting more trees. (Chúng ta có thể giúp bằng cách trồng thêm cây cối.) Thông tin: We can help by planting more trees and not throwing trash on the ground or in rivers. (Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách trồng thêm cây cối và không xả rác xuống đất hay xuống sông.) Đáp án: True Câu 3.4 :
4. Animals can live safely in the parks built by some people.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Animals can live safely in the parks built by some people. (Một số người còn tạo ra các công viên đặc biệt để động vật sống an toàn.) Thông tin: Some people also make special parks where animals can live safely. (Có những người cũng xây dựng các công viên đặc biệt để động vật có thể sống ở đó một cách an toàn.) Đáp án: True Câu 3.5 :
5. It’s important to protect animal habitats.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: It’s important to protect animal habitats. (Việc bảo vệ môi trường sống của động vật là rất quan trọng.) Thông tin: When we take care of animals’ homes, they can live happily, and nature stays pretty. (Khi chúng ta chăm sóc môi trường sống của những loài động vật, chúng sẽ sống hạnh phúc và thiên nhiên sẽ luôn tươi đẹp.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Các loài động vật cần những nơi an toàn để sống. Khi con người chặt cây hoặc xả rác xuống nước, động vật có thể mất nơi cư ngụ. Điều này khiến cho chúng khó tìm kiếm thức ăn và có thể sinh tồn. Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách trồng thêm cây cối và không xả rác xuống đất hay xuống sông. Có những người cũng xây dựng các công viên đặc biệt để động vật có thể sống ở đó một cách an toàn. Khi chúng ta chăm sóc môi trường sống của những loài động vật, chúng sẽ sống hạnh phúc và thiên nhiên sẽ luôn tươi đẹp.
Câu 4 :
IV. Rearrange the words to make correct sentences. 1. season?/ What’s/ favorite/ your Đáp án : Lời giải chi tiết :
1. season?/ What’s/ favorite/ your Giải thích: Cấu trúc hỏi về sở thích của người khác: What’s + tính từ sở hữu + favorite + danh từ? Đáp án: What’s your favorite season? (Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?) 2. in/ Is/ the/ a lot of/ glass?/ there/ juice Đáp án : Lời giải chi tiết :
2. in/ Is/ the/ a lot of/ glass?/ there/ juice Giải thích: Cấu trúc “Is there” để hỏi về số lượng: Is there + lượng từ + danh từ không đếm được? Đáp án: Is there a lot of juice in the glass? (Có nhiều nước ép trong cốc không?) 3. that?/ Could/ repeat/ you Đáp án : Lời giải chi tiết :
3. that?/ Could/ repeat/ you Giải thích: Cấu trúc đưa ra yêu cầu với “Could”: Could + danh từ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: Could you repeat that? (Bạn có thể lặp lại nó không?) 4. taste/ you/ the/ Did/ soup? Đáp án : Lời giải chi tiết :
4. taste/ you/ the/ Did/ soup? Giải thích: Câu hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn với động từ: Did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: Did you taste the soup? (Bạn đã nếm món canh chưa?) 5. always/ to school/ My/ me/ father/ drives Đáp án : Lời giải chi tiết :
5. always/ to school/ My/ me/ father/ drives Giải thích: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + trạng từ chỉ tần suất + động từ thêm -s/-es + tân ngữ. Đáp án: My father always drives me to school. (Bố tôi luôn lái xe đưa tôi đến trường.)
|