Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1
Câu 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 3
Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5
Little Pete is an adorable child. He _______ on very well with anyone around him.
Câu 6
After a while, John got used to _______ care of himself living in the dormitory.
Câu 7
We _______ the house all morning. That’s why we are exhausted.
Câu 8
Mr. Pike is fond of decorating his own restaurant _______ the things he has collected.
Câu 9
We have read several books by J.K Rowling _______.
Câu 10
I regret _____ the opportunity to attend the concert last night.
Câu 11
The sudden change in _____ pressure often accompanies approaching storms.
Câu 12
They are looking _____ protect their identity on the Internet.
Câu 13
_____ the development projects brought new job opportunities to the area, but they have also improved the local infrastructure and increased access to essential services for the residents.
Câu 14
The target company's logo features several _____ circles around a central point.
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 15
Peter: “I like your attractive new haircut.” - Lily: “_____”
Câu 16
Interviewer: “Tell me about your previous work experience.” - Candidate: “_____”
Câu 17 :
Give the correct form of the word in the brackets in the following questions. 17. The new vaccine has proved to be very in preventing the disease. (EFFECT) 18. The company experienced a decline in profits during the last quarter. (SIGNIFICANCE) 19. The novel captivated the with its intricate plot and compelling characters. (READ) 20. The speaker's words ignited a fire within the audience. (PASSION) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The noun “memorabilia” describes items that remind you (21)_______ a certain event or time. It is derived from the Latin word “memorare”, (22)_______ “to bring to mind”. Memorabilia are saved to help their owner (23)_______ his or her memory. Some parents keep every drawing and report card their children bring (24)_______. They are actually collecting memorabilia for the future. As an item of memorabilia, a t-shirt, which is designed to commemorate an event, is (25)_______ of “been there, done that”. Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. On 28 December 2012, Jiroemon Kimura became the verified oldest man in history. When he died in 2013, he was considered the only man that had lived to the age of 116. Born in the fishing village of Kamiukawa, Jiroemon Kimura was the fifth child of an eight-child family of farmers Morizo and Fusa Miyake. Like Jiroemon Kimura, four of his siblings lived into their nineties. In his childhood, Jiroemon Kimura was described as an intelligent primary school boy. After 8 years at school, he started work on the family farm in 1911 and became a telegraph boy at the same time. He served the army for some years before getting back to his work in post offices. By the time he retired, he had worked for post offices for 45 years. In his later life, Kimura lived with his eldest son’s family and helped his son run the family farm. Subsequently, Kimura lived with his eldest grandson’s family for the rest of his life. Câu 23
Kimura was living with his _______ when he died.
Câu 24
Most of his working life, Kimura worked for _______.
Câu 25
Kimura started school in _______.
Câu 26
Which is NOT true according to the passage?
Câu 27
What is the main idea of the passage?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 28
During his time in London, Jack used to go jogging every morning.
Câu 29
Some of the books were left on the shelf.
Câu 30
We wouldn't have reached the summit if we hadn't trained.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 31
Most vegetarians eat eggs. Vegans don’t eat eggs.
Câu 32
I ate the soup. After that, I realised I had forgotten to give my little sister some of it.
Câu 33 :
Listen to a dialogue between Mr Smith and his doctor about a diet. Complete the flow chart (36 - 40). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Steps for Following a Diet Meal Planning Choose food and dishes from diet 36) . 37) on which food is for each meal. Don't forget to include healthy snacks. Shopping List Make a shopping list from your menu. Only buy food from the list to avoid buying 38) food. Food Diary 39) a food diary of everything you eat. This helps you 40) of what you are eating. Lời giải và đáp án Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
worm /wɜːm/ work /wɜːk/ worse /wɜːs/ more /mɔːr/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /ɔː/, Phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/. Đáp án: D Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
located /ləʊˈkeɪtɪd/ walled /wɔːld/ visited /ˈvɪz.ɪtɪd/ printed /ˈprɪn.tɪd/ Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /d/, Phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/. Đáp án: B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của các từ có nhiều hơn 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ conservatory /kənˈsɜː.və.tər.i/ alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ 3, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của các từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
media /ˈmiː.di.ə/ computer /kəmˈpjuː.tər/ employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ collection /kəˈlek.ʃən/ Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5
Little Pete is an adorable child. He _______ on very well with anyone around him.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
get on well with sb: sống hòa thuận với ai đó Little Pete is an adorable child. He gets on very well with anyone around him. Tạm dịch: Pete nhí là một đứa trẻ đáng yêu. Cậu bé chơi với tất cả những ai ở quanh cậu ấy. Đáp án: C Câu 6
After a while, John got used to _______ care of himself living in the dormitory.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc với used to Lời giải chi tiết :
get used to + Ving: đã quen với điều gì đó After a while, John got used to taking care of himself living in the dormitory. Tạm dịch: Sau một thời gian, John đã quen với việc tự chăm sóc bản thân trong kí túc xá. Đáp án: C Câu 7
We _______ the house all morning. That’s why we are exhausted.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta có all morning là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động. Cấu trúc: S + has/have been V3/ed + … We have been cleaning the house all morning. That’s why we are exhausted. Tạm dịch: Chúng tôi đã dọn dẹp nhà cửa cả buổi sáng. Đó là lí do tại sao chúng tôi kiệt sức. Đáp án: B Câu 8
Mr. Pike is fond of decorating his own restaurant _______ the things he has collected.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc decorate sth with sth: trang trí cái gì bằng cái gì Mr. Pike is fond of decorating his own restaurant with the things he has collected. Tạm dịch: Ông Pike rất thích trang trí nhà hàng của mình bằng những thứ mà ông ấy thu thập được. Đáp án: B Câu 9
We have read several books by J.K Rowling _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
from now on: kể từ giờ from then on: kể từ đó so far: cho đến bây giờ last year: năm ngoái Đáp án C là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. We have read several books by J.K Rowling so far. Tạm dịch: Cho đến bây giờ chúng tôi đã đọc được vài cuốn sách của nhà văn J.K Rowling rồi. Đáp án: C Câu 10
I regret _____ the opportunity to attend the concert last night.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: regret + Ving: hối hận vì đã làm một điều gì đó I regret missing the opportunity to attend the concert last night. Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã bỏ lỡ cơ hội tham dự buổi hòa nhạc tối qua. Đáp án: B Câu 11
The sudden change in _____ pressure often accompanies approaching storms.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
peer pressure: áp lực đồng trang lứa blood pressure: huyết áp atmospheric pressure: áp suất khí quyển room: phòng The sudden change in atmospheric pressure often accompanies approaching storms. Tạm dịch: Sự thay đổi đột ngột trong áp suất khí quyển thường đi kèm với những cơn bão đang đến gần. Đáp án: C Câu 12
They are looking _____ protect their identity on the Internet.
Đáp án : C Phương pháp giải :
be looking to do sth: đang lên kế hoạch để làm việc gì They are looking to protect their identity on the Internet. Tạm dịch: Họ đang lên kế hoạch bảo vệ thông tin cá nhân của họ trên Internet. Đáp án: C Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
be looking to do sth: đang lên kế hoạch để làm việc gì They are looking to protect their identity on the Internet. Tạm dịch: Họ đang lên kế hoạch bảo vệ thông tin cá nhân của họ trên Internet. Đáp án: C Câu 13
_____ the development projects brought new job opportunities to the area, but they have also improved the local infrastructure and increased access to essential services for the residents.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đảo ngữ Lời giải chi tiết :
Not only + has/have + S1 + V3/ed + …, but S2 + have V3/ed + …. Not only have the development projects brought new job opportunities to the area, but they have also improved the local infrastructure and increased access to essential services for the residents. Tạm dịch: Dự án phát triển không chỉ đem lại những cơ hội việc làm mới trong khu vực mà chúng còn cải thiện cơ sở hạ tầng địa phương và tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ thiết yếu cho người dân. Đáp án: C Câu 14
The target company's logo features several _____ circles around a central point.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
perpendicular (adj): vuông góc oblique (adj): xiên, chéo, quanh co zigzag (adj): theo hình chữ chi, ngoằn ngoèo concentric (adj): đồng tâm The target company's logo features several concentric circles around a central point. Tạm dịch: Logo của công ty đích mô tả những nét nổi bật của nhiều đường tròn xung quanh một tâm. Đáp án: D Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 15
Peter: “I like your attractive new haircut.” - Lily: “_____”
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Cậu biết không, phải rất dũng cảm để thử kiểu tóc mới này. B. Mình nghĩ là bây giờ mình trông tuyệt hơn tất cả mọi người. C. Chà, đến lúc phải có ai đó để ý rồi. D. Mình rất trân trọng lời khen của cậu. Peter: “I like your attractive new haircut.” - Lily: “I really appreciate your kind words.” Tạm dịch: Peter: “Mình thích kiểu tóc mới nhìn thu hút của cậu.” – Lily: “Mình rất trân trọng lời khen của cậu.” Đáp án: D Câu 16
Interviewer: “Tell me about your previous work experience.” - Candidate: “_____”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi đã làm việc trong ngành này được bảy năm rồi. B. Đó là một câu hỏi hay. C. Tôi rất mừng vì bạn muốn biết thêm về tôi. D. Sau cùng thì bạn đã hỏi rất nhiều về công ty rồi. Interviewer: “Tell me about your previous work experience.” - Candidate: “I have been working in the industry for seven years.” Tạm dịch: Người phỏng vấn: “Hãy nói cho tôi biết về những kinh nghiệm làm việc trước đây của bạn.” - Ứng viên: “Tôi đã làm việc trong ngành này được bảy năm rồi.” Đáp án: A
Câu 17 :
Give the correct form of the word in the brackets in the following questions. 17. The new vaccine has proved to be very in preventing the disease. (EFFECT) Đáp án : 17. The new vaccine has proved to be very in preventing the disease. (EFFECT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau tobe ta điền một tính từ hoặc danh từ nhưng trước chỗ trống có very là một trạng từ nên ta sẽ điền một tính từ. effect (n): ảnh hưởng effective (adj): hiệu quả The new vaccine has proved to be very effective in preventing the disease. Tạm dịch: Loại vắc xin mới đã được chứng minh rất hiệu quả trong việc phòng bệnh. Đáp án: effective 18. The company experienced a decline in profits during the last quarter. (SIGNIFICANCE) Đáp án : 18. The company experienced a decline in profits during the last quarter. (SIGNIFICANCE) Lời giải chi tiết :
18. Trước chỗ trống là một mạo từ, sau chỗ trống là một danh từ vậy ta cần điền một tính từ. Tính từ của significance (n): sự quan trọng Significant (adj): quan trọng The company experienced a significant decline in profits during the last quarter. Tạm dịch: Công ty đã trải qua một sự sụt giảm lợi nhuận đáng kể vào quý trước. Đáp án: significant 19. The novel captivated the with its intricate plot and compelling characters. (READ) Đáp án : 19. The novel captivated the with its intricate plot and compelling characters. (READ) Lời giải chi tiết :
19. Trước chỗ trống là một mạo từ vậy ta cần điền một danh từ. Xét theo nghĩa của câu ta cần chia dạng số nhiều. read (v): đọc reader (n): độc giả The novel captivated the readers with its intricate plot and compelling characters. Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đã làm say mê các độc giả với cốt truyện phức tạp và dàn nhân vật hấp dẫn. Đáp án: readers 20. The speaker's words ignited a fire within the audience. (PASSION) Đáp án : 20. The speaker's words ignited a fire within the audience. (PASSION) Lời giải chi tiết :
20. Trước chỗ trống là động từ tobe, sau chỗ trống là danh từ, vậy ta cần điền một tính từ. passion (n): niềm đam mê passionate (adj): say mê The speaker's passionate words ignited a fire within the audience. Tạm dịch: Những lời đầy nhiệt huyết của diễn giả đã làm bùng lên một ngọn lửa trong lòng khán giả. Đáp án: passionate Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The noun “memorabilia” describes items that remind you (21)_______ a certain event or time. It is derived from the Latin word “memorare”, (22)_______ “to bring to mind”. Memorabilia are saved to help their owner (23)_______ his or her memory. Some parents keep every drawing and report card their children bring (24)_______. They are actually collecting memorabilia for the future. As an item of memorabilia, a t-shirt, which is designed to commemorate an event, is (25)_______ of “been there, done that”. Câu 18
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
remind sb of sth: khiến ai đó nhớ về điều gì The noun “memorabilia” describes items that remind you of a certain event or time. Tạm dịch: Danh từ “kỉ vật” mô tả những đồ vật khiến người ta nhớ về những sự kiện hay quãng thời gian cụ thể. Đáp án: C Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Đây là dạng rút gọn chủ động của mệnh đề quan hệ which + S + V thành Ving. Ở đây, It is derived from the Latin word “memorare”, meaning “to bring to mind”. Nó bắt nguồn từ tiếng La-tinh “memorare”, có nghĩa là “nhớ một điều gì đó”. Đáp án: B Câu 20
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
jog someone’s memory: khiến ai đó nhớ điều gì Memorabilia are saved to help their owner jog his or her memory. Tạm dịch: Những kỉ vật được lưu giữ để giúp chủ của chúng nhớ đến những kí ức của họ. Đáp án: A Câu 21
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
home (n): nhà house (n): ngôi nhà household (adj): thuộc về gia đình homeward (adj): trở về nhà Some parents keep every drawing and report card their children bring home. Tạm dịch: Một vài phụ huynh giữ những bức vẽ và phiếu điểm mà bọn trẻ mang về nhà. Đáp án: A Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
clue (n): gợi ý proof (n): bằng chứng statement (n): khẳng định tip (n): lời khuyên, lời mách nước As an item of memorabilia, a t-shirt, which is designed to commemorate an event, is proof of “been there, done that”. Tạm dịch: Vì là một kỉ vật, một cái áo phông, được thiết kế để để kỉ niệm một sự kiện, là bằng chứng của việc “đã ở đây và hoàn thành chuyện đó”. Đáp án: B Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. On 28 December 2012, Jiroemon Kimura became the verified oldest man in history. When he died in 2013, he was considered the only man that had lived to the age of 116. Born in the fishing village of Kamiukawa, Jiroemon Kimura was the fifth child of an eight-child family of farmers Morizo and Fusa Miyake. Like Jiroemon Kimura, four of his siblings lived into their nineties. In his childhood, Jiroemon Kimura was described as an intelligent primary school boy. After 8 years at school, he started work on the family farm in 1911 and became a telegraph boy at the same time. He served the army for some years before getting back to his work in post offices. By the time he retired, he had worked for post offices for 45 years. In his later life, Kimura lived with his eldest son’s family and helped his son run the family farm. Subsequently, Kimura lived with his eldest grandson’s family for the rest of his life. Câu 23
Kimura was living with his _______ when he died.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kimura đã sống với _____ khi ông ấy qua đời. A. vợ B. con cả C. cháu đích tôn D. chú chó Thông tin: Subsequently, Kimura lived with his eldest grandson’s family for the rest of his life. Tạm dịch: Rồi sau đó, ông Kimura sống với đứa cháu đích tôn suốt phần đời còn lại. Đáp án: B Câu 24
Most of his working life, Kimura worked for _______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong suốt phần đời của mình, ông Kimura đã làm việc cho _____. A. quân đội B. các trường học ở địa phương C. bưu điện D. công nghiệp đánh cá Thông tin: He served the army for some years before getting back to his work in post offices. By the time he retired, he had worked for post offices for 45 years. Tạm dịch: Ông ấy đã phục vụ trong quân đội trước khi quay về với công việc của ông ấy ở bưu điện. Khi mà ông ấy nghỉ hưu thì ông ấy đã làm việc ở bưu điện trong vòng 45 năm. Đáp án: C Câu 25
Kimura started school in _______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
J.Kimura bắt đầu đi học vào năm _____. A. 1900 B. 1903 C. 1910 D. 1911 Thông tin: In his childhood, Jiroemon Kimura was described as an intelligent primary school boy. After 8 years at school, he started work on the family farm in 1911 and became a telegraph boy at the same time. Tạm dịch: Trong thời thơ ấu của mình, Jiroemon Kimura được mô tả là một cậu nhóc tiểu học thông minh. Sau 8 năm đi học, ông ấy bắt đầu làm việc cho nông trại của gia đình vào năm 1911 và đồng thành trở thành một người đưa thư. Đáp án: B Câu 26
Which is NOT true according to the passage?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều nào dưới đây KHÔNG đúng theo như bài đọc? A. Những an hem của ông ấy đã sống được rất lâu. B. J.Kimura là đứa con cả trong gia đình C. Quê ông ấy là một làng chài D. Kimura được sinh vào nửa sau thập kỉ 1800. Thông tin: Born in the fishing village of Kamiukawa, Jiroemon Kimura was the fifth child of an eight-child family of farmers Morizo and Fusa Miyake. Tạm dịch: Sinh ra ở một làng chài ở Kamiukawa, Jiroemon Kimura là đứa con thứ năm trong một gia đình tám người con của hai nông dân Morizo và Fusa Miyake. Đáp án: B Câu 27
What is the main idea of the passage?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tạm dịch: Vào ngày 28 tháng 12 năm 2012, Jiroemon Kimura đã trở thành người được xác nhận là người lớn tuổi nhất lịch sử. Khi ông ấy qua đời vào năm 2013, ông ấy được coi là người duy nhất sống đến tuổi 116. Sinh ra ở một làng chài ở Kamiukawa, Jiroemon Kimura là đứa con thứ năm trong một gia đình tám người con của hai nông dân Morizo và Fusa Miyake. Giống như Jiroemon Kimura, bốn trong số tám anh hem đều sống đến ngoài chin mươi. Trong thời thơ ấu của mình, Jiroemon Kimura được mô tả là một cậu nhóc tiểu học thông minh. Sau 8 năm đi học, ông ấy bắt đầu làm việc cho nông trại của gia đình vào năm 1911 và đồng thành trở thành một người đưa thư. Ông ấy đã phục vụ trong quân đội trước khi quay về với công việc của ông ấy ở bưu điện. Khi mà ông ấy nghỉ hưu thì ông ấy đã làm việc ở bưu điện trong vòng 45 năm. Trong cuộc sống sau này, ông Kiruma đã sống với đứa con trai cả trong gia đình và giúp đỡ anh ấy ở nông trại. Rồi sau đó, ông Kimura sống với đứa cháu đích tôn suốt phần đời còn lại. Lời giải chi tiết :
Ý chính của bài đọc là gì? A. Tiểu sử của một người siêu thọ. B. Hướng dẫn để trở thành người siêu thọ. C. Mô tả về người siêu thọ. D. Một tiểu thuyết về một người siêu thọ. Thông tin: On 28 December 2012, Jiroemon Kimura became the verified oldest man in history. When he died in 2013, he was considered the only man that had lived to the age of 116. Tạm dịch: Vào ngày 28 tháng 12 năm 2012, Jiroemon Kimura đã trở thành người được xác nhận là người lớn tuổi nhất lịch sử. Khi ông ấy qua đời vào năm 2013, ông ấy được coi là người duy nhất sống đến tuổi 116. Đáp án: A Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 28
During his time in London, Jack used to go jogging every morning.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
Trong thời gian ở Luân Đôn, Jack từng đi bộ mỗi sáng. A. Jack đã quen với việc đi bộ mỗi sáng kể từ khi anh du học ở Luân Đôn. B. Jack đã có thói quen đi bộ mỗi sáng khi du học ở Luân Đôn. C. Jack đã đi bộ mỗi sáng ngay lúc anh ấy du học ở Luân Đôn. D. Khi Jack du học ở Luân Đôn, anh ấy đi bộ mỗi sáng. Đáp án: B Câu 29
Some of the books were left on the shelf.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
Một vài cuốn sách bị bỏ lại trên giá sách. A. Không có cuốn sách nào bị lấy ra khỏi giá sách. B. Hầu hết các cuốn sách đã bị lấy ra khỏi giá sách. C. Không có cuốn sách nào bị lấy ra khỏi giá sách. D. Tất cả các cuốn sách đã bị lấy ra khỏi giá sách. Đáp án: B Câu 30
We wouldn't have reached the summit if we hadn't trained.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Nếu chúng ta không luyện tập chúng ta không thể leo lên đỉnh núi. A. Chúng ta đã không thể leo lên đỉnh núi vì chúng ta đã luyện tập. B. Chúng ta đã leo lên đỉnh núi, dù chúng ta không luyện tập C. Chúng ta đã không thể leo lên đỉnh núi nhưng chúng ta đã luyện tập. D. Chúng ta đã leo lên đỉnh núi vì chúng ta đã luyện tập. Đáp án: D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 31
Most vegetarians eat eggs. Vegans don’t eat eggs.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Hầu hết những người ăn chay ăn trứng. Người ăn chay trường thì không ăn trứng. A. Dù những người ăn chay trường không ăn trứng, hầu hết những người ăn chay thì có. B. Trong khi những người ăn chay trường không ăn trứng, người ăn chay ăn rất nhiều trứng. C. Dù hầu hết những người ăn chay ăn trứng, những người ăn chay trường thì không. D. Không giống như những người ăn chay trường, những người ăn chay ăn trứng. Đáp án: D Câu 32
I ate the soup. After that, I realised I had forgotten to give my little sister some of it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Tôi ăn súp. Sau đó, tôi nhận ra tôi đã quên cho đứa em gái của mình một ít. A. Chỉ sau khi ăn súp tôi mới nhận ra tôi đã quên cho đứa em gái của mình một ít. B. Ngay khi tôi nhận ra tôi đã quên cho đứa em mình một ít súp, tôi đã ăn nó. C. Khi tôi ăn súp, tôi nhận ra tôi đã quên cho em mình một ít. D. Vừa mới quên cho đứa em một ít súp thì tôi đã ăn nó. Đáp án: A
Câu 33 :
Listen to a dialogue between Mr Smith and his doctor about a diet. Complete the flow chart (36 - 40). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Steps for Following a Diet Meal Planning Choose food and dishes from diet 36) . Đáp án : Choose food and dishes from diet 36) . Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. program (n): chương trình Choose food and dishes from diet 36) program. (Chọn thực phẩm và các món ăn theo chương trình ăn kiêng.) Thông tin: Doctor: Correct. To begin with, you must choose food on this diet program and write down your choices for the first week. (Bác sĩ: Đúng. Để bắt đầu, bạn phải chọn thức ăn trong chương trình ăn kiêng này và viết ra những lựa chọn của bạn trong tuần đầu tiên.) Đáp án: program 37) on which food is for each meal. Đáp án : 37) on which food is for each meal. Lời giải chi tiết :
37. decide (v): quyết định 37) Decide on which food is for each meal. (Quyết định thực phẩm sẽ dùng cho mỗi bữa ăn.) Thông tin: Doctor: Yes, but then you must decide which food you will have at each meal. (Bác sĩ: Vâng, nhưng sau đó bạn phải quyết định loại thức ăn bạn sẽ ăn trong mỗi bữa ăn.) Đáp án: decide Don't forget to include healthy snacks. Shopping List Make a shopping list from your menu. Only buy food from the list to avoid buying 38) food. Đáp án : Make a shopping list from your menu. Only buy food from the list to avoid buying 38) food. Lời giải chi tiết :
38. unhealthy (adj): không lành mạnh Make a shopping list from your menu. Only buy food from the list to avoid buying 38) unhealthy food. (Hãy viết một danh sách mua đồ từ thực đơn của bạn. Chỉ mua những thực phẩm trong danh sách và tránh mua thực phẩm không lành mạnh.) Thông tin: Doctor: Good! Just make sure you only buy food from the list. This way you will avoid buying unhealthy food. (Bác sĩ: Tốt! Chỉ cần chắc chắn rằng bạn chỉ mua thực phẩm từ danh sách. Bằng cách này bạn sẽ tránh mua thực phẩm không lành mạnh.) Đáp án: unhealthy Food Diary 39) a food diary of everything you eat. Đáp án : 39) a food diary of everything you eat. Lời giải chi tiết :
39. keep (v): giữ 39) Keep a food diary of everything you eat. (Giữ một nhật ký đồ ăn của những gì bạn đã ăn.) Thông tin: Doctor: Yes. But there is one final step. You must keep a food diary and write down everything you eat each day. (Bác sĩ: Vâng. Nhưng còn một bước cuối cùng. Bạn phải ghi nhật ký thực phẩm và viết ra mọi thứ bạn ăn mỗi ngày.) Đáp án: keep This helps you 40) of what you are eating. Đáp án : This helps you 40) of what you are eating. Lời giải chi tiết :
40. keep track: theo dõi, đánh dấu This helps you 40) keep track of what you are eating. (Điều này giúp bạn theo dõi những gì chúng ta ăn.) Thông tin: Doctor: A food diary is an excellent way for you to keep track of the food you are eating. (Bác sĩ: Nhật ký thực phẩm là một cách tuyệt vời để bạn theo dõi thực phẩm bạn đang ăn.) Đáp án: keep track Phương pháp giải :
Bài nghe: Doctor: Mr. Smith. Let’s talk about how to follow this diet. Mr. Smith: OK. Is this all the food I can eat? Doctor: Correct. To begin with, you must choose food on this diet program and write down your choices for the first week. Mr. Smith: OK. Can I pick anything on the list? Doctor: Yes, but then you must decide which food you will have at each meal. Mr. Smith: You mean for breakfast, lunch and dinner? Doctor: Exactly, and some healthy snacks. Mr. Smith: OK, then what should I do? Doctor: The next step is to make a shopping list from the meals. Mr. Smith: That sounds easy. I always make a shopping. Doctor: Good! Just make sure you only buy food from the list. This way you will avoid buying unhealthy food, Mr. Smith: OK? Then I just follow my meal plan, correct? Doctor: Yes. But there is one final step. You must keep a food diary and write down everything you eat each day. Mr. Smith: OK, but why do I have to do this? Doctor: A food diary is an excellent way for you to keep track of the food you are eating. I will look at it at our next appointment. And are you clear about everything, Mr. Smith? Mr. Smith: Yes, I think so. Thank you, doctor. Tạm dịch: Bác sĩ: Ông Smith. Hãy nói về cách tuân theo chế độ ăn kiêng này. Ông Smith: Được. Đây có phải là tất cả thức ăn tôi có thể ăn không? Bác sĩ: Đúng. Để bắt đầu, bạn phải chọn thức ăn trong chương trình ăn kiêng này và viết ra những lựa chọn của bạn trong tuần đầu tiên. Ông Smith: Được. Tôi có thể chọn bất cứ thứ gì trong danh sách không? Bác sĩ: Vâng, nhưng sau đó bạn phải quyết định loại thức ăn bạn sẽ ăn trong mỗi bữa ăn. Ông Smith: Ý bạn là cho bữa sáng, bữa trưa và bữa tối? Bác sĩ: Chính xác, và một số đồ ăn nhẹ tốt cho sức khỏe. Ông Smith: OK, vậy tôi nên làm gì? Bác sĩ: Bước tiếp theo là lập danh sách mua sắm từ các bữa ăn. Ông Smith: Điều đó nghe có vẻ dễ dàng. Tôi luôn đi mua sắm. Bác sĩ: Tốt! Chỉ cần chắc chắn rằng bạn chỉ mua thực phẩm từ danh sách. Bằng cách này bạn sẽ tránh mua thực phẩm không lành mạnh, Ông Smith: OK. Sau đó, tôi chỉ cần làm theo kế hoạch bữa ăn của tôi, đúng không? Bác sĩ: Vâng. Nhưng còn một bước cuối cùng. Bạn phải ghi nhật ký thực phẩm và viết ra mọi thứ bạn ăn mỗi ngày. Ông Smith: OK, nhưng tại sao tôi phải làm điều này? Bác sĩ: Nhật ký thực phẩm là một cách tuyệt vời để bạn theo dõi thực phẩm bạn đang ăn. Tôi sẽ xem xét nó tại cuộc hẹn tiếp theo của chúng ta. Và ông đã rõ mọi chuyện chưa, ông Smith? Ông Smith: Vâng, tôi nghĩ vậy. Cảm ơn bác sĩ.
|