Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 1Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Read the following passage andĐề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
Open communication is a useful way to help _____ the gap between generations.
Câu 3.2
A healthy balanced diet is of great benefit. _____, whole grains, vegetables, low-fat diary can help reduce the risk of heart disease.
Câu 3.3
This position requires somebody who can show lots of _____ to take emergency action.
Câu 3.4
Adam should be more _____ of her own studying.
Câu 3.5
It’s no use persuading Tim into joining the competition. He’s rather _____.
Câu 3.6
_____ of the electrical devices that he had were bought by him. They were all gifts!
Câu 3.7
They went on with the project _____ some statistic problems.
Câu 3.8
It is on September 9th _____ you can buy lots of items with special discount on Shopee.
Câu 3.9
_____ a whole day at home cooking your favorite dish is really relaxing.
Câu 3.10
There’s no need _____ a fuss over such a trivial thing. Calm down!
Câu 3.11
Tom: I believe that all teenagers are addicted to mobile phones. – Jerry: _____
Câu 3.12
Peter: Let’s click on the link in the email. - Helen: _______
Câu 4 :
Give the correct form of each word in brackets. 17. The was really upset with the monthly report. (MANAGE) 18. If her parents hadn’t been strict, Karen wouldn’t have been this . (SUCCEED) 19. Do people really need a smartphone with a 1TB of storage? (MASS) 20. Choose a folder or location on your computer where you can easily find the music. (DOWNLOAD)
Câu 5 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (21) ___ its release at the end of 2022, ChatGPT – an (22) ___ intelligence chatbot – has witnessed significant growth and widespread adoption in many fields. Its role in education, however, (23) ___ a topic of debate. While being viewed as a tool to enhance learning and teaching experience, it is considered by others as a threat to integrity which brings (24) ___ cheating and plagiarism at school. So far, it’s mostly been portrayed as a tool for content creation since it offers both new opportunities and new complexity. Therefore, the biggest question here is not whether to use ChatGPT in schools, but how to do so safely, effectively and appropriately. Schools and educators need to take the initiative and figure that out, or risk (25) ___ themselves and their students at a disadvantage. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Helen Keller is an American author and educator who was blind and deaf. Her education and training represent an extraordinary accomplishment in the education of persons with these disabilities. Keller was afflicted at the age of 19 months with an illness that left her blind and deaf. Helen was an unhappy child and often threw a tantrum. However, her mother took great care of her with patience and love. She used to hang out with the daughter of the family cook using the sign language of their own. Afterwards, Helen was examined by Alexander Graham Bell at the age of 6. As a result, he sent to her a 20-year-old teacher, Anne Sullivan from the Perkins Institution for the Blind in Boston, which Bell’s son-in-law directed. Sullivan, a remarkable teacher, remained with Keller from March 1887 until her own death in October 1936. Within months Keller had learned to feel objects and associate them with words spelled out by finger signals on her palm, to read sentences by feeling raised words on cardboard, and to make her own sentences by arranging words in a frame. Later, she also learned to lip-read by placing her fingers on the lips and throat of the speaker while the words were simultaneously spelled out for her. At age 14, she enrolled in the Wright-Humason School for the Deaf in New York City, and at 16 she entered the Cambridge School for Young Ladies in Massachusetts. Câu 6.1
What is the tone of the writer?
Câu 6.2
The word ‘her’ refers to _____________.
Câu 6.3
What is true about Anne Sullivan?
Câu 6.4
The word ‘afflicted’ is closest in meaning to __________.
Câu 6.5
It was Alexander Graham Bell who _____________.
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 7.1
Alex failed the test because he was too lazy to revise the lessons.
Câu 7.2
There aren’t any of our documents as important as this one.
Câu 7.3
Ryan’s interest in charity work has increased gradually throughout the years.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 8.1
She had booked the ticket in advance. She didn’t have to show up early.
Câu 8.2
Everyone knows about ChatGPT. It is used for quick access to information.
Câu 9.1 :
36. Andy’s dad bought the computer from __________.
Câu 9.2 :
37. How much did it cost?
Câu 9.3 :
38. What does Andy want to buy for the computer?
Câu 9.4 :
39. Andy doesn’t use his computer to ___________.
Câu 9.5 :
40. What does Andy like most about the computer?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ fantastic /fænˈtæs.tɪk/ inspiring /ɪnˈspaɪə.rɪŋ/ critical /ˈkrɪt.ɪ.kəl/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
conversation /ˌkɒn.vəˈseɪ.ʃən/ Asian /ˈeɪ.ʒən/ scholarship /ˈskɒl.ə.ʃɪp/ severity /sɪˈver.ə.ti/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /ʃ/. Chọn D
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
forward /ˈfɔː.wəd/ reckon /ˈrek.ən/ beware /bɪˈweər/ argue /ˈɑːɡ.juː/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
hụmorous /ˈhjuː.mər/ practical /ˈpræk.tɪ.kəl/ popular /ˈpɒp.jə.lər/ successful /səkˈses.fəl/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
Open communication is a useful way to help _____ the gap between generations.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
bridge (v): bắc cầu => bridge the gap: rút ngắn khoảng cách build (v): xây dựng fix (v): sửa chữa connect (v): kết nối Open communication is a useful way to help bridge the gap between generations. (Giao tiếp cởi mở là một cách hữu ích giúp rút ngắn khoảng cách giữa các thế hệ.) Chọn A Câu 3.2
A healthy balanced diet is of great benefit. _____, whole grains, vegetables, low-fat diary can help reduce the risk of heart disease.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
For that reason: Vì lý do đó For instance: Ví dụ For good: Vì lợi ích For clarification: Để làm rõ A healthy balanced diet is of great benefit. For instance, whole grains, vegetables, and low-fat diary can help reduce the risk of heart disease. (Một chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh mang lại lợi ích to lớn. Ví dụ, ngũ cốc nguyên hạt, rau củ, thực phẩm ít béo có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim.) Chọn B Câu 3.3
This position requires somebody who can show lots of _____ to take emergency action.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
humor (n): hài hước courage (n): lòng can điểm initiative (n): sáng kiến communication (n): giao tiếp This position requires somebody who can show lots of courage to take emergency action. (Vị trí này yêu cầu ai đó có thể thể hiện nhiều can đảm để thực hiện hành động khẩn cấp.) Chọn B Câu 3.4
Adam should be more _____ of her own studying.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
aware of (adj): nhận thức worried about (adj): lo lắng obsessed by/ with (adj): ám ảnh responsible for (adj): trách nhiệm Adam should be more aware of her own studying. (Adam nên có ý thức hơn về việc học của mình.) Chọn A Câu 3.5
It’s no use persuading Tim into joining the competition. He’s rather _____.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
creative (adj): sáng tạo ambitious (adj): tham vọng patient (adj): kiên nhẫn stubborn (adj): bướng bỉnh It’s no use persuading Tim into joining the competition. He’s rather stubborn. (Việc thuyết phục Tim tham gia cuộc thi là vô ích. Anh ấy khá bướng bỉnh.) Chọn D Câu 3.6
_____ of the electrical devices that he had were bought by him. They were all gifts!
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
All: tất cả No: không Some: một vài None of + N: không None of the electrical devices that he had were bought by him. They were all gifts! (Không có thiết bị điện nào mà anh ấy có được anh ấy mua. Tất cả đều là quà tặng!) Chọn D Câu 3.7
They went on with the project _____ some statistic problems.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
despite of => sai ngữ pháp: despite in spite of (+ N/ V-ing): mặc dù although (+ S + V): mặc dù even (+ S + V): thậm chí They went on with the project in spite of some statistical problems. (Họ tiếp tục dự án bất chấp một số vấn đề thống kê.) Chọn B Câu 3.8
It is on September 9th _____ you can buy lots of items with special discount on Shopee.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu chẻ: It is + cụm từ cần nhấn mạnh + that/ who + S + V It is on September 9th that you can buy lots of items with a special discount on Shopee. (Đó là ngày 9 tháng 9, bạn có thể mua rất nhiều mặt hàng với mức giảm giá đặc biệt trên eBay.) Chọn B Câu 3.9
_____ a whole day at home cooking your favorite dish is really relaxing.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ Lời giải chi tiết :
Danh động từ làm chủ ngữ số ít trong câu. Spending a whole day at home cooking your favorite dish is really relaxing. (Dành cả ngày ở nhà nấu món ăn yêu thích thật sự rất thư giãn.) Câu 3.10
There’s no need _____ a fuss over such a trivial thing. Calm down!
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing / to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: need + to V (cần làm gì) There’s no need to make a fuss over such a trivial thing. Calm down! (Không cần thiết phải làm ầm lên vì một điều tầm thường như vậy. Bình tĩnh!) Chọn A Câu 3.11
Tom: I believe that all teenagers are addicted to mobile phones. – Jerry: _____
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Ai nói? B. Hãy kể cho tôi nghe về điều đó! C. Vô nghĩa! D. Chúng ta sẽ xem. Tom: I believe that all teenagers are addicted to mobile phones. – Jerry: Tell me about it! Chọn B Câu 3.12
Peter: Let’s click on the link in the email. - Helen: _______
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Làm tốt lắm! B. Tôi không nghĩ đó là ý kiến hay, C. Thật là một kẻ lập dị! D. Không thể nào! Peter: Let’s click on the link in the email. - Helen: I don’t think it’s a good idea. (Peter: Hãy nhấp vào liên kết trong email. - Helen: Tôi không nghĩ đó là ý kiến hay.) Chọn B
Câu 4 :
Give the correct form of each word in brackets. 17. The was really upset with the monthly report. (MANAGE) Đáp án : 17. The was really upset with the monthly report. (MANAGE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. manage (v): quản lý => manager (n): người quản lý The manager was really upset with the monthly report. (Người quản lý thực sự khó chịu với báo cáo hàng tháng.) Đáp án: manager 18. If her parents hadn’t been strict, Karen wouldn’t have been this . (SUCCEED) Đáp án : 18. If her parents hadn’t been strict, Karen wouldn’t have been this . (SUCCEED) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ tobe cần một tính từ. succeed (v): thành công => successful (adj): thành công If her parents hadn’t been strict, Karen wouldn’t have been this successful. (Nếu bố mẹ cô không nghiêm khắc thì Karen đã không thành công như vậy.) Đáp án: successful 19. Do people really need a smartphone with a 1TB of storage? (MASS) Đáp án : 19. Do people really need a smartphone with a 1TB of storage? (MASS) Lời giải chi tiết :
19. Trước cụm danh từ “1TB of storage” cần một tính từ. mass (n): khối lượng => massive (adj): to lớn Do people really need a smartphone with a massive 1TB of storage? (Mọi người có thực sự cần một chiếc điện thoại thông minh có dung lượng lưu trữ khổng lồ 1TB không?) Đáp án: massive 20. Choose a folder or location on your computer where you can easily find the music. (DOWNLOAD) Đáp án : 20. Choose a folder or location on your computer where you can easily find the music. (DOWNLOAD) Lời giải chi tiết :
20. Trước danh từ cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ download (v): tải xuống => downloaded (adj): đã tải xuống Choose a folder or location on your computer where you can easily find the downloaded music. (Chọn thư mục hoặc vị trí trên máy tính nơi bạn có thể dễ dàng tìm thấy nhạc đã tải xuống.) Đáp án: dowloaded
Câu 5 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (21) ___ its release at the end of 2022, ChatGPT – an (22) ___ intelligence chatbot – has witnessed significant growth and widespread adoption in many fields. Its role in education, however, (23) ___ a topic of debate. While being viewed as a tool to enhance learning and teaching experience, it is considered by others as a threat to integrity which brings (24) ___ cheating and plagiarism at school. So far, it’s mostly been portrayed as a tool for content creation since it offers both new opportunities and new complexity. Therefore, the biggest question here is not whether to use ChatGPT in schools, but how to do so safely, effectively and appropriately. Schools and educators need to take the initiative and figure that out, or risk (25) ___ themselves and their students at a disadvantage. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
For: Từ khi Since: Từ khi Prior to: Trước khi During: Trong thời gian (21) Since its release at the end of 2022, … (Kể từ khi phát hành vào cuối năm 2022, …) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
superficial (adj): hời hợt official (adj): chính thức beneficial (adj): có lợi artificial (adj): nhân tạo … ChatGPT – an (22) artificial intelligence chatbot – has witnessed significant growth and widespread adoption in many fields. Its role in education, … (ChatGPT – một chatbot trí tuệ nhân tạo – đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể và được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Vai trò của nó trong giáo dục) Chọn D Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
attains (v): đạt được remains (v): duy trì detains (v): giam giữ contains (v): bao gồm … however, (23) remains a topic of debate. (… tuy nhiên, vẫn là một chủ đề tranh luận.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
bring about: dẫn đến, gây ra bring up: nuôi nấng bring off: thu xếp để làm thành công (việc gì khó khăn) bring down: làm cho ai thất bại đánh đổ ai While being viewed as a tool to enhance learning and teaching experience, it is considered by others as a threat to integrity which brings (24) about cheating and plagiarism at school. (Trong khi được xem như một công cụ để nâng cao kinh nghiệm học tập và giảng dạy, nó lại được những người khác coi là mối đe dọa đối với tính liêm chính dẫn đến (24) về gian lận và đạo văn ở trường.) Chọn A Câu 5.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: risk + V-ing (nguy cơ làm gì) Schools and educators need to take the initiative and figure that out, or risk (25) putting themselves and their students at a disadvantage. (Các trường học và nhà giáo dục cần phải chủ động tìm ra điều đó, nếu không sẽ có nguy cơ (25) đặt bản thân và học sinh của mình vào thế bất lợi.) Chọn C
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Helen Keller is an American author and educator who was blind and deaf. Her education and training represent an extraordinary accomplishment in the education of persons with these disabilities. Keller was afflicted at the age of 19 months with an illness that left her blind and deaf. Helen was an unhappy child and often threw a tantrum. However, her mother took great care of her with patience and love. She used to hang out with the daughter of the family cook using the sign language of their own. Afterwards, Helen was examined by Alexander Graham Bell at the age of 6. As a result, he sent to her a 20-year-old teacher, Anne Sullivan from the Perkins Institution for the Blind in Boston, which Bell’s son-in-law directed. Sullivan, a remarkable teacher, remained with Keller from March 1887 until her own death in October 1936. Within months Keller had learned to feel objects and associate them with words spelled out by finger signals on her palm, to read sentences by feeling raised words on cardboard, and to make her own sentences by arranging words in a frame. Later, she also learned to lip-read by placing her fingers on the lips and throat of the speaker while the words were simultaneously spelled out for her. At age 14, she enrolled in the Wright-Humason School for the Deaf in New York City, and at 16 she entered the Cambridge School for Young Ladies in Massachusetts. Câu 6.1
What is the tone of the writer?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tạm dịch: Helen Keller là một tác giả và nhà giáo dục người Mỹ bị mù và điếc. Giáo dục và đào tạo của cô đại diện cho một thành tựu phi thường trong việc giáo dục những người khuyết tật này. Keller mắc một căn bệnh khiến cô bị mù và điếc khi mới 19 tháng tuổi. Helen là một đứa trẻ bất hạnh và thường xuyên nổi cơn thịnh nộ. Tuy nhiên, mẹ cô đã chăm sóc cô rất nhiều bằng sự kiên nhẫn và yêu thương. Cô thường đi chơi với con gái của một gia đình đầu bếp bằng ngôn ngữ ký hiệu của riêng họ. Sau đó, Helen được Alexander Graham Bell khám khi mới 6 tuổi. Kết quả là ông đã gửi cho cô một giáo viên 20 tuổi, Anne Sullivan từ Viện Người mù Perkins ở Boston, nơi con rể của Bell. Chỉ đạo. Sullivan, một giáo viên xuất sắc, đã ở lại với Keller từ tháng 3 năm 1887 cho đến khi bà qua đời vào tháng 10 năm 1936. Trong vòng vài tháng, Keller đã học cách cảm nhận các đồ vật và liên kết chúng với các từ được đánh vần bằng tín hiệu ngón tay trên lòng bàn tay, đọc câu bằng cách cảm nhận các từ nổi lên trên bìa cứng và tự đặt câu bằng cách sắp xếp các từ trong khung. Sau đó, cô cũng học cách đọc môi bằng cách đặt ngón tay lên môi và cổ họng của người nói trong khi các từ được đánh vần đồng thời cho cô. Ở tuổi 14, cô đăng ký vào Trường dành cho người khiếm thính Wright-Humason ở Thành phố New York, và năm 16 tuổi, cô vào Trường Cambridge dành cho Thiếu nữ ở Massachusetts. Lời giải chi tiết :
Giọng điệu của nhà văn là gì? A. cung cấp thông tin B. phê bình C. không tán thành D. khuyến khích Chọn A Câu 6.2
The word ‘her’ refers to _____________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ ‘cô ấy’ ám chỉ _____________. A. Helen Keller B. Anne Sullivan C. Mẹ của Helen D. con gái của người đầu bếp Thông tin: Sullivan, a remarkable teacher, remained with Keller from March 1887 until her own death in October 1936. (Sullivan, một giáo viên xuất sắc, đã ở lại với Keller từ tháng 3 năm 1887 cho đến khi bà qua đời vào tháng 10 năm 1936.) Chọn B Câu 6.3
What is true about Anne Sullivan?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều gì đúng về Anne Sullivan? A. Bà là hiệu trưởng của Viện Người mù Perkins ở Boston. B. Cô ấy đang làm việc tại Viện Perkins khi gặp Keller lần đầu. C. Cô đã phát minh ra kỹ thuật đánh vần bằng ngón tay. D. Cô bắt đầu sự nghiệp giảng dạy của mình vào năm 1887. Thông tin: As a result, he sent to her a 20-year-old teacher, Anne Sullivan from the Perkins Institution for the Blind in Boston, which Bell’s son-in-law directed. (Kết quả là ông đã gửi cho cô một giáo viên 20 tuổi, Anne Sullivan từ Viện Người mù Perkins ở Boston, nơi con rể của Bell. Chỉ đạo.) Chọn B Câu 6.4
The word ‘afflicted’ is closest in meaning to __________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ 'đau khổ' gần nghĩa nhất với ___________. A. khó chịu B. được hưởng lợi C. bị ảnh hưởng D. được chữa khỏi Thông tin: Keller was afflicted at the age of 19 months with an illness that left her blind and deaf. (Keller mắc một căn bệnh khiến cô bị mù và điếc khi mới 19 tháng tuổi.) Chọn C Câu 6.5
It was Alexander Graham Bell who _____________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đó là Alexander Graham Bell, người _____________. A. gây ra căn bệnh của cô ấy B. dạy cô ấy đọc nhép miệng C. cũng bị điếc và mù D. đã giúp đỡ cô ấy khi cô ấy quay lại Thông tin: Afterwards, Helen was examined by Alexander Graham Bell at the age of 6. (Sau đó, Helen được Alexander Graham Bell khám khi mới 6 tuổi.) Chọn D
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 7.1
Alex failed the test because he was too lazy to revise the lessons.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 - 3 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 – 3: If + S1 + had Ved/V3, S2 + would + V(nguyên thể) Alex failed the test because he was too lazy to revise the lessons. (Alex trượt bài kiểm tra vì quá lười ôn lại bài.) A. Having failed the test once, Alex turned out to be lazier. (Sau một lần trượt bài kiểm tra, Alex tỏ ra lười biếng hơn.) B. If Alex had been more hard-working, he would pass the test. (Nếu Alex chăm chỉ hơn thì anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra.) C. Alex was too lazy to care about the exam. (Alex quá lười biếng để quan tâm đến bài kiểm tra.) D. It was Alex’s laziness that led to his failure. (Chính sự lười biếng của Alex đã dẫn đến thất bại của anh ấy.) Chọn B Câu 7.2
There aren’t any of our documents as important as this one.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as adj as + S2 There aren’t any of our documents as important as this one. (Không có tài liệu nào của chúng tôi quan trọng như tài liệu này.) A. A few documents that we are having are just as important as this one. (Một số tài liệu chúng tôi đang có cũng quan trọng như tài liệu này.) B. Sai cấu trúc câu chẻ: It is + N + that + S + V C. None of the documents we have are as important as this one. (Không có tài liệu nào chúng tôi có quan trọng bằng tài liệu này.) D. All of our documents are half as important as this one. (Tất cả các tài liệu của chúng tôi đều quan trọng bằng một nửa tài liệu này.) Chọn C Câu 7.3
Ryan’s interest in charity work has increased gradually throughout the years.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2 Ryan’s interest in charity work has increased gradually throughout the years. (Sự quan tâm của Ryan đối với công việc từ thiện tăng dần theo năm tháng.) A. Ryan has always been interested in charitable work for years. (Ryan luôn quan tâm đến công việc từ thiện trong nhiều năm.) B. The older Ryan gets, the more passionate about charity work he becomes. (Ryan càng lớn thì càng đam mê công việc từ thiện.) C. Having taken part in some charity events, Ryan finally loves them. (Sau khi tham gia một số sự kiện từ thiện, Ryan cuối cùng cũng yêu thích chúng.) D. Ryan’s charity fun has become more and more successful over time. (Qũy từ thiện của Ryan ngày càng thành công theo thời gian.) Chọn B
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 8.1
She had booked the ticket in advance. She didn’t have to show up early.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề phân từ Lời giải chi tiết :
Rút gọn mệnh đề có cùng chủ ngữ “she”, mệnh đề mang nghĩa chủ động => Having Ved/V3 She had booked the ticket in advance. She didn’t have to show up early. (Cô ấy đã đặt vé trước. Cô ấy không cần phải có mặt sớm.) A. Booking ticket in advance has spared her the need to rush. (Đặt vé trước giúp cô không phải vội vàng.) B. It was the ticket that allowed her to gain early access to the show. (Đó là tấm vé giúp cô ấy được vào xem sớm buổi biểu diễn.) C. Having booked the ticket in advance, she didn’t need to arrive early. (Đã đặt vé trước nên cô ấy không cần phải đến sớm.) D. If she hadn’t booked the ticket in advance, she wouldn’t have arrived that early. (Nếu cô ấy không đặt vé trước thì cô ấy đã không đến sớm như vậy.) Chọn C Câu 8.2
Everyone knows about ChatGPT. It is used for quick access to information.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
S + is famous for + N = Everyone knows about + N: nổi tiếng Everyone knows about ChatGPT. It is used for quick access to information. (Mọi người đều biết về ChatGPT. Nó được sử dụng để truy cập thông tin nhanh chóng.) A. ChatGPT has become quicker and quicker in helping people access to information. (ChatGPT ngày càng trở nên nhanh chóng hơn trong việc giúp mọi người tiếp cận thông tin.) B. The more people use ChatGPT, the quicker the application will become. (Càng nhiều người sử dụng ChatGPT, ứng dụng sẽ càng nhanh hơn.) C. ChatGPT is famous for its quick access to information. (ChatGPT nổi tiếng với khả năng truy cập thông tin nhanh chóng.) D. Without Chat GPT, people wouldn’t get quick access to information. (Nếu không có Chat GPT, mọi người sẽ không thể truy cập thông tin nhanh chóng.) Chọn C Câu 9.1 :
36. Andy’s dad bought the computer from __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Bố của Andy đã mua máy tính từ __________. A. một trang web B. một cửa hàng C. một người bạn Thông tin: He asked a friend for advice and then bought it online. (Ông ấy nhờ một người bạn tư vấn rồi mua nó trên mạng.) Chọn A Câu 9.2 :
37. How much did it cost?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Nó tốn bao nhiêu tiền? A. £150 B. £250 C. £2,000 Thông tin: £250. Chọn B Câu 9.3 :
38. What does Andy want to buy for the computer?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Andy muốn mua gì cho máy tính? A. máy ảnh B. chuột C. máy in Thông tin: But I’d like to get a better camera for it. (Nhưng tôi muốn có một chiếc máy ảnh tốt hơn cho nó.) Chọn A Câu 9.4 :
39. Andy doesn’t use his computer to ___________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
39. Andy không sử dụng máy tính của mình để ___________. A. làm bài tập về nhà B. trò chuyện với bạn bè C. chơi trò chơi Thông tin: I can’t play my computer games on it, though. (Tuy nhiên, tôi không thể chơi trò chơi máy tính của mình trên đó.) Chọn C Câu 9.5 :
40. What does Andy like most about the computer?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
40. Andy thích điều gì nhất ở máy tính? A. bàn phím B. màn hình C. loa Thông tin: But the speakers are the best thing about it. (Nhưng loa là điều tốt nhất về nó.) Chọn C Phương pháp giải :
Bài nghe: You will hear Ella asking her friend Andy about his new computer. Ella: Nice new laptop, Andy! When did you get it? Andy: Yesterday. My old one broke a month ago and last week, Dad agreed to buy me this. Ella: Where did he get it? I need a new computer too. Andy: He asked a friend for advice and then bought it online. It was cheaper than buying it in a shop. Ella: Really? How much was it? Andy: £250. There were cheaper ones, starting at £150. The most expensive ones were over £2,000! Ella: Wow, that’s a lot! And has it got everything you need? Andy: Almost. I can print on the printer downstairs, and I don’t need a mouse. But I’d like to get a better camera for it. Ella: Good idea. So what do you use the computer for? Andy: Most things. I can’t play my computer games on it, though. It hasn’t got enough memory. But I do my homework on it, and chat to my friends on the internet. Ella: So you’re happy with it? Andy: Very! It’s got a nice big screen and the keyboard is really comfortable to use. But the speakers are the best thing about it. My music sounds great on them! Ella: Brilliant! Tạm dịch: Bạn sẽ nghe thấy Ella hỏi bạn của cô ấy là Andy về chiếc máy tính mới của anh ấy. Ella: Máy tính xách tay mới đẹp đấy, Andy! Bạn có nó khi nào? Andy: Hôm qua. Cái cũ của tôi bị hỏng cách đây một tháng và tuần trước bố đã đồng ý mua cho tôi cái này. Ella: Anh ấy lấy nó ở đâu? Tôi cũng cần một máy tính mới. Andy: Anh ấy nhờ một người bạn tư vấn rồi mua nó trên mạng. Nó rẻ hơn so với mua nó trong một cửa hàng. Ella: Thật sao? Nó là bao nhiêu? Andy: £250. Có những cái rẻ hơn, bắt đầu từ £150. Những cái đắt nhất là hơn 2.000 bảng Anh! Ella: Wow, nhiều quá! Và nó có mọi thứ bạn cần không? Andy: Gần như vậy. Tôi có thể in trên máy in ở tầng dưới và không cần chuột. Nhưng tôi muốn có một chiếc máy ảnh tốt hơn cho nó. Ella: Ý tưởng hay đấy. Vậy bạn sử dụng máy tính để làm gì? Andy: Hầu hết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi không thể chơi trò chơi máy tính của mình trên đó. Nó không có đủ bộ nhớ. Nhưng tôi làm bài tập về nhà và trò chuyện với bạn bè trên internet. Ella: Vậy bạn có hài lòng với nó không? Andy: Rất! Nó có một màn hình lớn đẹp và bàn phím thực sự thoải mái khi sử dụng. Nhưng loa là điều tốt nhất về nó. Âm nhạc của tôi nghe thật tuyệt vời đối với họ! Ella: Tuyệt vời!
|