Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 1Tải về Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. PHONETICS Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. bake B. hang C. capture D. challenge 2. A. emission B. awareness C. possibility D. success Choose the word which has a different stress pattern from the others. 3. A. threaten B. accept C. anxious D. patient 4. A. media B. computer C. employee D. collection II. GRAMMAR AND VOCABULARY Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 5. He _______ at the age of 60 and now he’s living on his pension. A. resigned B. retired C. retrained D. retreated 6. Jack _______ on his grandparents’ farm and he enjoyed his childhood there. A. brought up B. grew up C. settled down D. came into 7. Tom and Mary have just got _______ and they are getting ready for their wedding. A. married B. divorced C. split D. engaged 8. When you are _______ your twenties, you are in perfect health to do whatever you want. A. of B. on C. in D. under 9. My family has lived in this village for many _______. A. categories B. descendants C. generations D. ancestors 10. How long is it since John _______ collecting memorabilia? A. starts B. started C. has started D. had started 11. Peter _______ in Paris for 4 years, then he _______ to London and _______ there ever since. A. has lived – has moved – has been B. lived – has moved – was C. lived – moved – has been D. had lived – moved – was 12. We _______ the housework all morning. That’s why we are exhausted. A. have cleaned B. have been cleaning C. were cleaning D. cleaned 13. This camera helps you _______ a perfect image of the landscape you’re enjoying. A. arrest B. captivate C. capture D. catch 14. Open and friendly talks will help you stay on good _______ with your colleagues and boss. A. relationships B. terms C. boats D. networks 15. She’s frustrated that she has to do all the household chores _______ his sister doesn’t. A. when B. that C. while D. which Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 16. Unless you keep your parents informed, they are likely to be more and more distrustful. A. doubtful B. trustworthy C. strict D. reliable 17. An exchange course during secondary years will surely transform your child into a mature teenager. A. affect B. change C. develop D. train Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 18. I was surprised at the profound changes my hometown had undergone over the two decades. A. negligible B. considerable C. noticeable D. unavoidable 19. Most teachers easily get irritated by such troublesome behaviours. A. confused B. embarrassed C. excited D. pleased Make the correct form of the verbs in the brackets. 20. Jack (have) _______ a car crash last weekend and (be) ________ in hospital since then. 21. After a while, John got used to (take) _______ care of himself living in the dormitory. 22. I (just, know) ______ that Jane is in the hospital. I (visit) _______ her this afternoon. Choose the correct adjectives. 23. She finds reading books bored / boring. She’s interested / interesting in playing sports. 24. Shua looks so tired / tiring. He has just finished the running competition. 25. She forgot her lines in the play and looked so embarrassed / embarrassing. III. READING Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Preparing for an exchange course abroad involves a lot of things, one of which should be getting gifts for your hosts. As you are going to be under the same (26)_______ for a while, it would be advisable to (27)_______ good impression on arrival. Your gifts needn’t be (28)_______ expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful. There is a long list of items to choose from: your hometown (29)_______, your handmade gifts, your school tee-shirt. Whatever the gift is, the (30)_______ you present it to your hosts counts even more. 26. A. house B. ceiling C. home D. roof 27. A. make B. give C. do D. get 28. A. both B. all C. either D. neither 29. A. speciality B. specialist C. specialisation D. special 30. A. method B. way C. skill D. process Read the text and choose the correct answers. Human activities increasingly emit greenhouse gases, which build up in the atmosphere and warm the climate and lead to many changes around the world: in the atmosphere, on land and in the oceans. Many of these changes have positively and negatively affect people, society and the environment, including plants and animals. Major greenhouse gases remain in the atmosphere for dozens (and even hundreds) of years, so their warming effects on the climate last for a long time, affecting both present and future generations. Climate change encompasses not only global warming, i.e. the rising average temperature, but also extreme weather events, shifting wildlife populations and habitats, rising seas and various other impacts. Warmer temperatures mean that there are more and more insects that spread diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. Droughts and floods resulting from climate change also pose great threats to agriculture. A recent study shows that for every rise of one degree Celsius crop yields will go down 3 to 7 percent, severely affecting food insecurity. 31. Through their activities, man is creating _______ greenhouse gases. 32. The writer agrees with all the following EXCEPT _______. 33. The word “encompass” means _______. A. hinder B. improve C. worsen D. include 34. Disease-spreading insects are mentioned as an example consequence of _______. A. extreme weather events B. higher temperatures C. wildlife habitat change D. climate change 35. According to the texts, heat waves are becoming _______ to humans. A. unbearable B. more familiar C. less severe D. dissatisfying WRITING Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. When did John start studying Spanish? How long _______________________________________? 37. They have never ridden a horse before. This is _________________________________________? 38. My sister and I have no difficulty in decorating the house at Xmas. My sister and I are _________________________________. 39. The principal visited our class during our test. While ___________________________________________. 40. The last time I visited Jenny was 2 years ago. I haven’t ___________________________________. ----- THE END ----- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A Kiến thức: Phát âm “e” Giải thích: A. bake /beɪk/ B. hang /hæŋ/ C. capture /ˈkæp.tʃər/ D. challenge /ˈtʃæl.ɪndʒ/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /æ/ Chọn A 2. A Kiến thức: Phát âm “ss” Giải thích: A. emission /iˈmɪʃ.ən/ B. awareness /əˈweə.nəs/ C. possibility /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ D. success /səkˈses/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/ Chọn A 3. B Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. threaten /ˈθret.ən/ B. accept /əkˈsept/ C. anxious /ˈæŋk.ʃəs/ D. patient /ˈpeɪ.ʃənt/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B 4. A Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. media /ˈmiː.di.ə/ B. computer /kəmˈpjuː.tər/ C. employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ D. collection /kəˈlek.ʃən/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A 5. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. resigned (v): từ chức B. retired (v): nghỉ hưu C. retrained (v): đào tạo lại D. retreated (v): rút lui He retired at the age of 60 and now he’s living on his pension. Tạm dịch: Ông nghỉ hưu ở tuổi 60 và hiện đang sống bằng tiền trợ cấp. Chọn B 6. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. brought up (phr.v): nuôi lớn B. grew up (phr.v): lớn lên C. settled down (phr.v): định cư D. came into (phr.v): đi vào Jack grew up on his grandparents’ farm and he enjoyed his childhood there. Tạm dịch: Jack lớn lên ở trang trại của ông bà ngoại và anh đã tận hưởng tuổi thơ ở đó. Chọn B 7. D Kiến thức: Giải thích: Từ vựng A. married (adj): kết hôn B. divorced (adj): ly hôn C. split (adj): chia tay D. engaged (adj): đính hôn Tom and Mary have just got engaged and they are getting ready for their wedding. Tạm dịch: Tom và Mary vừa đính hôn và họ đang chuẩn bị cho đám cưới của mình. Chọn D 8. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. of: của B. on: trên C. in: trong D. under: dưới Cụm từ: “in your twenties”: ở độ tuổi đôi mươi When you are in your twenties, you are in perfect health to do whatever you want. Tạm dịch: Khi bạn ở độ tuổi hai mươi, bạn có sức khỏe hoàn hảo để làm bất cứ điều gì bạn muốn. Chọn C 9. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. categories (n): danh mục B. descendants (n): con cháu C. generations (n): thế hệ D. ancestors (n): tổ tiên My family has lived in this village for many generations. Tạm dịch: Gia đình tôi đã sống ở ngôi làng này qua nhiều thế hệ. Chọn C 10. B Kiến thức: Chia thì động từ Giải thích: Cấu trúc với “How long”: How long is it + since + S + V2/ed? How long is it since John started collecting memorabilia? Tạm dịch: Đã bao lâu kể từ khi John bắt đầu sưu tập kỷ vật? Chọn B 11. C Kiến thức: Chia thì động từ Giải thích: Vế câu đầu tiên và thứ 2 diễn tả những sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => Chia thì Quá khứ đơn. Vê câu cuối cùng (sau từ and)diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại => chia thì Hiện tài hoàn thanh. Peter lived in Paris for 4 years, then he moved to London and has been there ever since. Tạm dịch: Peter đã sống ở Paris được 4 năm, sau đó anh ấy chuyển đến London và ở đó kể từ đó. Chọn C 12. B Kiến thức: Chia thì động từ Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một việc kéo dài từ quá khứ và kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại (câu sau chính là kết quả của sự việc được nhắc đến ở vế câu trước đó). Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + have been + Ving. We have been cleaning the housework all morning. That’s why we are exhausted. Tạm dịch: Chúng tôi đã dọn dẹp việc nhà cả buổi sáng. Đó là lý do tại sao chúng tôi kiệt sức. Chọn B 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. arrest (v): bắt giữ (tội phạm) B. captivate (v): quyến rũ C. capture (v): lưu giữ D. catch (v): bắt This camera helps you capture a perfect image of the landscape you’re enjoying. Tạm dịch: Máy ảnh này giúp bạn chụp được hình ảnh hoàn hảo về phong cảnh mà bạn đang thưởng thức. Chọn C 14. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm từ stay on good terms: có mối quan hệ tốt với ai Open and friendly talks will help you stay on good terms with your colleagues and boss. Tạm dịch: Những cuộc nói chuyện cởi mở và thân thiện sẽ giúp bạn có được mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và sếp. Chọn B 15. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. when: khi B. that: rằng C. while: trong khi D. which: cái mà She’s frustrated that she has to do all the household chores while his sister doesn’t. Tạm dịch: Cô ấy thất vọng vì phải làm tất cả công việc nhà trong khi em gái anh thì không. Chọn C 16. A Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. doubtful (adj): nghi ngờ B. trustworthy (adj): đáng tin cậy C. strict (adj): nghiêm ngặt D. reliable (adj): đáng tin cậy distrustful (adj): không tin tưởng = doubtful (adj): nghi ngờ Unless you keep your parents informed, they are likely to be more and more distrustful. Tạm dịch: Trừ khi bạn thông báo cho cha mẹ bạn, nếu không họ sẽ ngày càng không tin tưởng bạn. Chọn A 17. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. affect (v): ảnh hưởng B. change (v): thay đổi C. develop (v): phát triển D. train (v): đào tạo transform (v): biến đổi = change (v): thay đổi An exchange course during secondary years will surely transform your child into a mature teenager. Tạm dịch: Một khóa học trao đổi trong những năm trung học chắc chắn sẽ biến con bạn thành một thiếu niên trưởng thành. Chọn B 18. A Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: A. negligible (adj): không đáng kể B. considerable (adj): đáng kể C. noticeable (adj): đáng chú ý D. unavoidable (adj): không thể tránh khỏi profound (adj): đáng kể >< negligible (adj): không đáng kể I was surprised at the profound changes my hometown had undergone over the two decades. Tạm dịch: Tôi rất ngạc nhiên trước những thay đổi đáng kể mà quê hương tôi đã trải qua trong hai thập kỷ qua. Chọn A 19. D Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: A. confused (adj): bối rối B. embarrassed (adj): xấu hổ C. excited (adj): hào hứng D. pleased (adj): hài lòng irritated (adj): nổi cáu >< pleased (adj): hài lòng Most teachers easily get irritated by such troublesome behaviours. Tạm dịch: Hầu hết giáo viên đều dễ nổi cáu trước những hành vi rắc rối như vậy. Chọn D 20. had – has been Kiến thức: Chia thì động từ Giải thích: - Vị trí 1: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last weekend” (tuần trước) => Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed. - Vị trí 2: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since then” (kể từ đó) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với động từ thường ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “Jack”: S + has V3/ed. have – had – had (v): có be – was / were – been Jack (have) had a car crash last weekend and (be) has been in hospital since then. Tạm dịch: Jack đã bị tai nạn ô tô vào cuối tuần trước và đã phải nằm viện kể từ đó. Đáp án: had – has been 21. taking Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: Theo sau “got used to” (quen với) cần một động từ ở dạng V-ing. After a while, John got used to (take) taking care of himself living in the dormitory. Tạm dịch: Sau một thời gian, John đã quen với việc tự chăm sóc bản thân khi sống trong ký túc xá. Đáp án: taking 22. have just known - will visit Kiến thức: Chia thì động từ Giải thích: - Vị trí 1: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “just” (vừa mới) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với động từ thường ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I”: S + have + just + V3/ed. - Vị trí 2: Đây là một quyết định đưa ra ngay lúc nói, cùng với dấu hiệu “this afternoon” (chiều nay) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I”: S + will + Vo. I (just, know) have just known that Jane is in the hospital. I (visit) will visit her this afternoon. Tạm dịch: Tôi chỉ vừa mới biết Jane đang ở bệnh viện. Tôi sẽ thăm cô ấy chiều nay. Đáp án: have just known - will visit 23. Kiến thức: Phân biệt tính từ Giải thích: - Tính từ mô tả bản chất của đối tượng sẽ có đuôi “-ing” - Tính từ mô tả cảm xúc, cảm nhận chủ quan của đối tượng bị tác động sẽ có đuôi “-ed” She finds reading books boring. She’s interested in playing sports. Tạm dịch: Cô thấy việc đọc sách thật nhàm chán. Cô ấy thích chơi thể thao. Đáp án: boring - interested. 24. tired Kiến thức: Phân biệt tính từ Giải thích: - Tính từ mô tả bản chất của đối tượng sẽ có đuôi “-ing” - Tính từ mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động sẽ có đuôi “-ed” Shua looks so tired. He has just finished the running competition. Tạm dịch: Shua trông mệt mỏi quá. Anh ấy vừa kết thúc cuộc thi chạy. Đáp án: tired 25. embarrassed Kiến thức: Phân biệt tính từ Giải thích: - Tính từ mô tả bản chất của đối tượng sẽ có đuôi “-ing” - Tính từ mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động sẽ có đuôi “-ed” She forgot her lines in the play and looked so embarrassed. Tạm dịch: Cô ấy quên lời thoại trong vở kịch và trông rất xấu hổ. Đáp án: embarrassed 26. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. house (n): nhà B. ceiling (n): trần nhà C. home (n): tổ ấm D. roof (n): mái nhà Cụm từ “under the same roof”: chung một mái nhà As you are going to be under the same roof for a while, Tạm dịch: Vì bạn sẽ ở dưới cùng một mái nhà trong một thời gian, Chọn D 27. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. make (v): làm B. give (v): đưa C. do (v): làm D. get (v): lấy Cụm từ “make impression”: tạo ấn tượng it would be advisable to make good impression on arrival. Tạm dịch: nên tạo ấn tượng tốt khi đến nơi. Chọn A 28. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. both … and…: cả hai B. all: tất cả C. either…or…: hoặc D. neither … nor…: cả hai đều không Your gifts needn’t be either expensive or cumbersome, Tạm dịch: Quà tặng của bạn không cần phải đắt tiền hay cồng kềnh, Chọn C 29. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. speciality (n): đặc sản B. specialist (n): chuyên gia C. specialisation (n): sự chuyên môn hóa D. special (n): đặc biệt There is a long list of items to choose from: your hometown speciality, your handmade gifts, your school tee-shirt. Tạm dịch: Có một danh sách dài các món đồ để bạn lựa chọn: đặc sản quê hương, quà tặng thủ công, áo phông đi học của bạn. Chọn A 30. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. method (n): phương pháp B. way (n): cách C. skill (n): kĩ năng D. process (n): quy trình Whatever the gift is, the way you present it to your hosts counts even more. Tạm dịch: Dù món quà là gì thì cách bạn tặng nó cho chủ nhà càng quan trọng hơn. Chọn B Bài hoàn chỉnh Preparing for an exchange course abroad involves a lot of things, one of which should be getting gifts for your hosts. As you are going to be under the same (26) roof for a while, it would be advisable to (27) make good impression on arrival. Your gifts needn’t be (28) either expensive or cumbersome, but it is crucial that it be something meaningful. There is a long list of items to choose from: your hometown (29) speciality, your handmade gifts, your school tee-shirt. Whatever the gift is, the (30) way you present it to your hosts counts even more. Tạm dịch Việc chuẩn bị cho một khóa học trao đổi ở nước ngoài bao gồm rất nhiều thứ, một trong số đó là việc nhận quà cho chủ nhà. Khi bạn sẽ ở dưới cùng một mái nhà trong một thời gian, nó sẽ được khuyến khích để tạo ấn tượng tốt khi đến nơi. Quà tặng của bạn không cần phải đắt tiền hoặc cồng kềnh, nhưng điều quan trọng là nó phải có ý nghĩa. Có một danh sách dài các món đồ để bạn lựa chọn: đặc sản quê hương, quà tặng thủ công, áo thun đi học của bạn. Dù món quà là gì, cách bạn đưa nó với chủ nhà thậm chí còn quan trọng hơn. 31. B Kiến thức: Đọc hiểu Thông qua các hoạt động của mình, con người đang tạo ra _______ khí nhà kính. A. cùng một lượng B. một lượng lớn hơn C. một lượng nhỏ hơn D. lượng lớn nhất Thông tin: “Human activities increasingly emit greenhouse gases, which build up in the atmosphere and warm the climate and lead to many changes around the world” Tạm dịch: Các hoạt động của con người ngày càng thải ra nhiều khí nhà kính, tích tụ trong bầu khí quyển, làm khí hậu nóng lên và dẫn đến nhiều thay đổi trên khắp thế giới. Chọn B 32. C Kiến thức: Đọc hiểu Người viết đồng ý với tất cả những điều sau đây NGOẠI TRỪ _______. A. Sự gia tăng lượng khí nhà kính trong khí quyển khiến thời tiết ấm hơn. B. Khí nhà kính không chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà còn cả động vật. C. Khí nhà kính không có ích gì cho trái đất. D. Khí nhà kính không biến mất nhanh chóng. Thông tin: “Climate change encompasses not only global warming, i.e. the rising average temperature, but also extreme weather events - affect people, society and the environment, including plants and animals. - Major greenhouse gases remain in the atmosphere for dozens (and even hundreds) of years” Tạm dịch: Biến đổi khí hậu không chỉ bao gồm hiện tượng nóng lên toàn cầu, tức là nhiệt độ trung bình tăng lên, mà còn bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan - ảnh hưởng đến con người, xã hội và môi trường, bao gồm cả thực vật và động vật. - Các khí nhà kính chính tồn tại trong khí quyển hàng chục (thậm chí hàng trăm) năm Chọn C 33. D Kiến thức: Đọc hiểu Từ “encompass” có nghĩa là _______. A. cản trở B. cải thiện C. làm xấu đi D. bao gồm Encompass (v): bao gồm = include (v) Thông tin: Climate change encompasses not only global warming, i.e. the rising average temperature, but also extreme weather events, Tạm dịch: Biến đổi khí hậu không chỉ bao gồm hiện tượng nóng lên toàn cầu, tức là nhiệt độ trung bình tăng lên, mà còn bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan, Chọn D 34. B Kiến thức: Đọc hiểu Côn trùng truyền bệnh được đề cập như một ví dụ về hậu quả của _______. A. hiện tượng thời tiết khắc nghiệt B. nhiệt độ cao hơn C. thay đổi môi trường sống của động vật hoang dã D. biến đổi khí hậu Thông tin: Warmer temperatures mean that there are more and more insects that spread diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. Tạm dịch: Nhiệt độ ấm hơn đồng nghĩa với việc ngày càng có nhiều côn trùng lây lan dịch bệnh và các đợt nắng nóng ngày càng nguy hiểm hơn đối với con người. Chọn B 35. A Kiến thức: Đọc hiểu Theo văn bản, sóng nhiệt đang trở nên _______ đối với con người. A. không thể chịu nổi B. quen thuộc hơn C. ít nghiêm trọng hơn D. không hài lòng Thông tin: Warmer temperatures mean that there are more and more insects that spread diseases and that heat waves are getting more lethal to humans. Tạm dịch: Nhiệt độ ấm hơn đồng nghĩa với việc ngày càng có nhiều côn trùng lây lan dịch bệnh và các đợt nắng nóng ngày càng nguy hiểm hơn đối với con người. Chọn A Dịch bài đọc: Các hoạt động của con người ngày càng thải ra nhiều khí nhà kính, chất này tích tụ trong bầu khí quyển, làm nóng khí hậu và dẫn đến nhiều thay đổi trên khắp thế giới: trong khí quyển, trên đất liền và đại dương. Nhiều thay đổi trong số này đã ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến con người, xã hội và môi trường, bao gồm cả thực vật và động vật. Các khí nhà kính chính tồn tại trong khí quyển hàng chục (thậm chí hàng trăm) năm, do đó tác động làm nóng lên khí hậu của chúng kéo dài trong thời gian dài, ảnh hưởng đến cả thế hệ hiện tại và tương lai. Biến đổi khí hậu không chỉ bao gồm hiện tượng nóng lên toàn cầu, tức là nhiệt độ trung bình tăng, mà còn bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan, sự thay đổi quần thể và môi trường sống của động vật hoang dã, nước biển dâng và nhiều tác động khác. Nhiệt độ ấm hơn đồng nghĩa với việc ngày càng có nhiều côn trùng lây lan dịch bệnh và các đợt nắng nóng ngày càng nguy hiểm hơn đối với con người. Hạn hán và lũ lụt do biến đổi khí hậu cũng là mối đe dọa lớn đối với nông nghiệp. Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng cứ tăng thêm một độ C thì năng suất cây trồng sẽ giảm từ 3 đến 7%, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình trạng mất an ninh lương thực. 36. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành: - When + did + S + start + to V? - How long + have / has + S + V3/ed? When did John start study Spanish? Tạm dịch: John bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha khi nào? Đáp án: How long has John studied Spanish? (John đã học tiếng Tây Ban Nha được bao lâu rồi?) 37. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc viết câu tương đương với thì hiện tại hoàn thành: - S + have / has + never + V3/ed + before. - This is the first time + S + have / has + V3/ed. They have never ridden a horse before. Tạm dịch: Họ chưa bao giờ cưỡi ngựa trước đây. Đáp án: This is the first time they have ridden a horse. (Đây là lần đầu tiên họ cưỡi ngựa.) 38. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc viết câu tương đương: - S + have / has + no difficulty + Ving - S + tobe + used to + Ving My sister and I have no difficulty in decorating the house at Xmas. Tạm dịch: Tôi và chị gái không gặp khó khăn gì trong việc trang trí nhà cửa vào dịp Giáng sinh. Đáp án: My sister and I are used to decorating the house for Christmas. (Tôi và chị gái đã quen với việc trang trí nhà cửa đón Giáng sinh.) 39. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc viết câu với “While” (trong khi): While + S + was / were + V-ing, S + V2/ed. The principal visited our class during our test. Tạm dịch: Hiệu trưởng đã đến thăm lớp chúng tôi trong suốt buổi kiểm tra của chúng tôi. Đáp án: While we were taking our test, the principal visited our class. (Trong khi chúng tôi đang làm bài kiểm tra, hiệu trưởng đã đến thăm lớp chúng tôi.) 40. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành: - The last time + S + V2/ed + was + thời gian. - S + have / has + not + V3/ed + for / since + thời gian. The last time I visited Jenny was 2 years ago. Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đến thăm Jenny là 2 năm trước. Đáp án: I haven’t visited Jenny for two years. (Tôi đã không đến thăm Jenny khoảng hai năm.)
Quảng cáo
|