📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 trường THPT Lương Văn Can năm 2020-2021

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 trường THPT Lương Văn Can năm 2020-2021 với cách giải và chú ý quan trọng

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1(1 điểm). Tìm tập xác định của hàm số y=x2+x+4(x29)x2y=x2+x+4(x29)x2

Câu 2(1 điểm). Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=x24x+2y=x24x+2

Câu 3( 2 điểm). Cho phương trình x2(2m+1)x+m2+2=0x2(2m+1)x+m2+2=0(1)

a) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm x=2x=2 và tính nghiệm còn lại

b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2x1,x2 thỏa: 3x1x25(x1+x2)+6=03x1x25(x1+x2)+6=0

Câu 4 (3 điểm) Giải các phương trình sau:

a) 3xx+1+x1x=2x+1x(x+1)3xx+1+x1x=2x+1x(x+1)

b) |x21|=14xx21=14x

c) x22x+2=2x1x22x+2=2x1

Câu 5(3 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(1;2),B(5;4),C(0;9)A(1;2),B(5;4),C(0;9).

a) Chứng minh tam giác ABC cân tại C

b) Tìm tọa độ của điểm G là trọng tâm tam giác ABC

c) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết

Câu 1(TH)

Phương pháp:

+) f(x)g(x)f(x)g(x) xác định nếu g(x)0g(x)0.

+) 1f(x)1f(x) xác định nếu f(x)>0.

Lời giải:

Điều kiện xác định của hàm số :

{x290x2>0{x±3x>2{x3x>2

Vậy tập xác định của hàm số là :D=(2;+){3}

Câu 2(TH)

Phương pháp:

Nếu a>0, hàm số đồng biến trên (b2a;+) và nghịch biến trên (;b2a).

Nếu a<0, hàm số đồng biến trên (;b2a) và nghịch biến trên (b2a;+).

Vẽ đồ thị:

- Có dáng là đường Parabol có đỉnh (b2a;Δ4a),Δ=b24ac.

- Trục đối xứng là đường thẳng x=b2a.

- Bề lõm hướng lên trên khi a>0 và hướng xuống dưới khi a<0

Lời giải:

Ta có b2a=42.1=2.

Hàm số đồng biến trên (2;+) và nghịch biến trên (;2).

Bảng biến thiên:

 

Đồ thị:

Đồ thị nhận đường thẳng x=2 làm trục đối xứng. Thay x=2 vào hàm số ta được y=2. Đỉnh của đồ thị là I(2;2). Đồ thị có bề lõm hướng lên trên.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại A(0;2) và đi qua các điểm B(1;1),C(4;2);D(1;7)

 

Câu 3(VD)

Phương pháp:

a) Thay x=2 vào phương trình tìm m rồi thay m vào phương trình ban đầu tìm nghiệm thứ hai

b) Phương trình ax2+bx+c=0 có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi Δ>0.

Sử dụng định lý Viét:

x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0. Khi đó:

{x1+x2=bax1x2=ca

Lời giải:

a) Thay x=2 vào phương trình (1) ta được: 22(2m+1).2+m2+2=0

m24m+4=0(m2)2=0m=2

Thay m=2 vào phương trình (1) ta được: x2(2.2+1)x+22+2=0

x25x+6=0

(x2)(x3)=0[x=2x=3

Vậy nghiệm thứ hai của phương trình là x=3

b) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi Δ>0

(2m+1)24(m2+2)>04m7>0m>74

Giả sử (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2, theo định lý Viét ta có: {x1+x2=2m+1x1x2=m2+2.

Thay vào phương trình  3x1x25(x1+x2)+6=0. Ta được:

3.(m2+2)5(2m+1)+6=03m210m+7=0[m=1m=73(ktm)

Vậy không tồn tại giá trị của m thỏa mãn đề bài.

Câu 4(VD)

Phương pháp:

a)

- Bước 1: Đặt điều kiện xác định:

f(x)g(x) xác định nếu g(x)0.

- Bước 2: Quy đồng mẫu thức, khử mẫu và giải phương trình thu được.

- Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

b) Giải phương trình bằng cách phá dấu giá trị tuyệt đối

|f(x)|=g(x)[f(x)=g(x)khif(x)0f(x)=g(x)khif(x)<0

c) Giải phương trình chứa căn thức bậc hai:

f(x)=g(x){g(x)0f(x)=0

Lời giải:

a) 3xx+1+x1x=2x+1x(x+1)(1)

Tập xác định: D=R{1;0}

(1)3x.x(x+1).x+(x1).(x+1)x(x+1)=2x+1x(x+1)

3x2+(x21)x(x+1)=2x+1x(x+1)4x21=2x+14x22x2=0[x=1x=12(tm)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={12;1}

b)

TH1: x210[x1x1

|x21|=14x

x21=14xx2+4x2=0[x=2+6(ktm)x=26(tm)

TH2: x21<01<x<1

|x21|=14x

x21=4x1x24x=0[x=0(tm)x=4(ktm)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={0;26}

c) x22x+2=2x1

{2x10x22x+2=(2x1)2{x123x22x1=0{x12x=1x=13x=1

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1}

Câu 5(VD).

Phương pháp:

a) Tính độ dài đoạn thẳng CA và CB rồi so sánh.

Sử dụng công thức độ dài đoạn thẳng AB với A(xA,yA),B(xB,yB):

AB=(xBxA)2+(yByA)2

b) Trọng tâm tam giác ABC:

{xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

c) Gọi tọa độ điểm H(x0;y0). Sử dụng AH.BC=0BH.AC=0 tìm x0,y0.

Lời giải:

a)

AC=(xCxA)2+(yCyA)2=12+72=52

CB=(xBxC)2+(yByC)2=52+(5)2=52

AC=CBΔABC cân tại C.

b) G là trọng tâm tam giác ABC nên:

{xG=xA+xB+xC3=43yG=yA+yB+yC3=5

Vậy trọng tâm tam giác ABC là G(43;5)

c) Gọi tọa độ điểm H(x0;y0).

Ta có

 AH=(xHxA,yHyA)=(x0+1;y02)

BC=(5;5); BH=(x05;y04); AC=(1;7).

AH.BC=0(x0+1).(5)+(y02).5=05x0+5y0=15x0y0=3

BH.AC=0(x05).1+(y04).7=0x0+7y0=33

Ta được hệ:  

{x0y0=3x0+7y0=33{x0=32y0=92

Vậy H(32;92)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close