Đầy đủ tất cả các môn
Giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 trường THPT Lương Văn Can năm 2020-2021Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 trường THPT Lương Văn Can năm 2020-2021 với cách giải và chú ý quan trọng Quảng cáo
Đề bài Câu 1(1 điểm). Tìm tập xác định của hàm số y=x2+x+4(x2−9)√x−2y=x2+x+4(x2−9)√x−2 Câu 2(1 điểm). Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=x2−4x+2y=x2−4x+2 Câu 3( 2 điểm). Cho phương trình x2−(2m+1)x+m2+2=0x2−(2m+1)x+m2+2=0(1) a) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm x=2x=2 và tính nghiệm còn lại b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2x1,x2 thỏa: 3x1x2−5(x1+x2)+6=03x1x2−5(x1+x2)+6=0 Câu 4 (3 điểm) Giải các phương trình sau: a) 3xx+1+x−1x=2x+1x(x+1)3xx+1+x−1x=2x+1x(x+1) b) |x2−1|=1−4x∣∣x2−1∣∣=1−4x c) √x2−2x+2=2x−1√x2−2x+2=2x−1 Câu 5(3 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(−1;2),B(5;4),C(0;9)A(−1;2),B(5;4),C(0;9). a) Chứng minh tam giác ABC cân tại C b) Tìm tọa độ của điểm G là trọng tâm tam giác ABC c) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC. Lời giải chi tiết Câu 1(TH) Phương pháp: +) f(x)g(x)f(x)g(x) xác định nếu g(x)≠0g(x)≠0. +) 1√f(x)1√f(x) xác định nếu f(x)>0. Lời giải: Điều kiện xác định của hàm số : {x2−9≠0x−2>0⇔{x≠±3x>2⇔{x≠3x>2 Vậy tập xác định của hàm số là :D=(2;+∞)∖{3} Câu 2(TH) Phương pháp: Nếu a>0, hàm số đồng biến trên (−b2a;+∞) và nghịch biến trên (−∞;−b2a). Nếu a<0, hàm số đồng biến trên (−∞;−b2a) và nghịch biến trên (−b2a;+∞). Vẽ đồ thị: - Có dáng là đường Parabol có đỉnh (−b2a;−Δ4a),Δ=b2−4ac. - Trục đối xứng là đường thẳng x=−b2a. - Bề lõm hướng lên trên khi a>0 và hướng xuống dưới khi a<0 Lời giải: Ta có −b2a=−−42.1=2. Hàm số đồng biến trên (2;+∞) và nghịch biến trên (−∞;2). Bảng biến thiên: Đồ thị: Đồ thị nhận đường thẳng x=2 làm trục đối xứng. Thay x=2 vào hàm số ta được y=−2. Đỉnh của đồ thị là I(2;−2). Đồ thị có bề lõm hướng lên trên. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại A(0;2) và đi qua các điểm B(1;−1),C(4;2);D(−1;7) Câu 3(VD) Phương pháp: a) Thay x=2 vào phương trình tìm m rồi thay m vào phương trình ban đầu tìm nghiệm thứ hai b) Phương trình ax2+bx+c=0 có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi Δ>0. Sử dụng định lý Viét: x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0. Khi đó: {x1+x2=−bax1x2=ca Lời giải: a) Thay x=2 vào phương trình (1) ta được: 22−(2m+1).2+m2+2=0 ⇔m2−4m+4=0⇔(m−2)2=0⇔m=2 Thay m=2 vào phương trình (1) ta được: x2−(2.2+1)x+22+2=0 ⇔x2−5x+6=0 ⇔(x−2)(x−3)=0⇔[x=2x=3 Vậy nghiệm thứ hai của phương trình là x=3 b) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi Δ>0 ⇔(2m+1)2−4(m2+2)>0⇔4m−7>0⇔m>74 Giả sử (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2, theo định lý Viét ta có: {x1+x2=2m+1x1x2=m2+2. Thay vào phương trình 3x1x2−5(x1+x2)+6=0. Ta được: 3.(m2+2)−5(2m+1)+6=0⇔3m2−10m+7=0⇔[m=1m=73(ktm) Vậy không tồn tại giá trị của m thỏa mãn đề bài. Câu 4(VD) Phương pháp: a) - Bước 1: Đặt điều kiện xác định: f(x)g(x) xác định nếu g(x)≠0. - Bước 2: Quy đồng mẫu thức, khử mẫu và giải phương trình thu được. - Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm. b) Giải phương trình bằng cách phá dấu giá trị tuyệt đối |f(x)|=g(x)⇔[f(x)=g(x)khif(x)≥0f(x)=−g(x)khif(x)<0 c) Giải phương trình chứa căn thức bậc hai: √f(x)=g(x)⇔{g(x)≥0f(x)=0 Lời giải: a) 3xx+1+x−1x=2x+1x(x+1)(1) Tập xác định: D=R∖{−1;0} (1)⇔3x.x(x+1).x+(x−1).(x+1)x(x+1)=2x+1x(x+1) ⇔3x2+(x2−1)x(x+1)=2x+1x(x+1)⇒4x2−1=2x+1⇔4x2−2x−2=0⇔[x=1x=−12(tm) Vậy tập nghiệm của phương trình là S={−12;1} b) TH1: x2−1≥0⇔[x≥1x≤−1 |x2−1|=1−4x ⇔x2−1=1−4x⇔x2+4x−2=0⇔[x=−2+√6(ktm)x=−2−√6(tm) TH2: x2−1<0⇔−1<x<1 |x2−1|=1−4x ⇔x2−1=4x−1⇔x2−4x=0⇔[x=0(tm)x=4(ktm) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={0;−2−√6} c) √x2−2x+2=2x−1 ⇔{2x−1≥0x2−2x+2=(2x−1)2⇔{x≥123x2−2x−1=0⇔{x≥12x=1x=−13⇔x=1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1} Câu 5(VD). Phương pháp: a) Tính độ dài đoạn thẳng CA và CB rồi so sánh. Sử dụng công thức độ dài đoạn thẳng AB với A(xA,yA),B(xB,yB): AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2 b) Trọng tâm tam giác ABC: {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3 c) Gọi tọa độ điểm H(x0;y0). Sử dụng →AH.→BC=0 và →BH.→AC=0 tìm x0,y0. Lời giải: a) AC=√(xC−xA)2+(yC−yA)2=√12+72=5√2 CB=√(xB−xC)2+(yB−yC)2=√52+(−5)2=5√2 ⇒AC=CB⇒ΔABC cân tại C. b) G là trọng tâm tam giác ABC nên: {xG=xA+xB+xC3=43yG=yA+yB+yC3=5 Vậy trọng tâm tam giác ABC là G(43;5) c) Gọi tọa độ điểm H(x0;y0). Ta có →AH=(xH−xA,yH−yA)=(x0+1;y0−2) →BC=(−5;5); BH=(x0−5;y0−4); →AC=(1;7). →AH.→BC=0⇔(x0+1).(−5)+(y0−2).5=0⇔−5x0+5y0=15⇔x0−y0=−3 →BH.→AC=0⇔(x0−5).1+(y0−4).7=0⇔x0+7y0=33 Ta được hệ: {x0−y0=−3x0+7y0=33⇔{x0=32y0=92 Vậy H(32;92) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|