Đầy đủ tất cả các môn
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 10 năm 2020-2021 trường THPT Đống ĐaGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2020-2021 trường THPT Đống Đa với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Đề bài Câu 1( 3,5 điểm) Cho hàm số :y=x2−2mx+3 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số khi m=2. 2. Dựa vào đồ thị (P), biện luận theo k số nghiệm của phương trình:x2−4x+k=0 3. Tìm giá trị của m để hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;2020). Câu 2(2,5 điểm) Giải các phương trình sau: 1. x2−2x−5|x−1|−5=0 2. √x2−3x+3−2x+3=0 Câu 3(1 điểm) Cho phương trình: x4−4x2+a=0 (với a là tham số ) 1. Giải phương trình đã cho khi a=−5 2. Xác định a để phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt thuộc đoạn [−2;3] Câu 4(3 điểm) Trong hệ trục tọa độ (Oxy) cho bốn điểm:A(2;−1),B(3;4),C(4;3),D(3;−2) 1. Chứng minh bốn điểm đã cho tạo thành hình bình hành ABCD. Tìm tọa độ tâm hình bình hành đó. 2. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ điểm E thỏa mãn: →BE=2→AD−3→GC. 3. Lấy điểm M di động. Dựng điểm N sao cho →MN=→MA+3→MB−2→MC. Chứng minh rằng MN luôn đi qua một điểm cố định. Lời giải chi tiết Câu 1(VD) Phương pháp: 1. Thay m=2 vào hàm số. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Đồ thị: Xác định bề lõm, đỉnh và trục đối xứng của đồ thị và một số điểm thuộc đồ thị. 2. Đặt hàm số của (P): y=f(x). Đưa phương trình đã cho về dạngf(x)=g(x) Số nghiệm của phương trình f(x)=g(x) là số giao điểm của hai đồ thị y=f(x) và y=g(x). 3. Tìm khoảng nghịch biến D của hàm số y=x2−2mx+3. Hàm số nghịch biến trên (−∞;2020) khi và chỉ khi (−∞;2020)⊂D. Giải: 1. Thay m=2 vào hàm số ta được (P):y=x2−4x+3. Do 1>0, hàm số đồng biến trên (2;+∞), nghịch biến trên (−∞;2). Bảng biến thiên: Đồ thị: Đồ thị có bề lõm hướng lên trên, đồ thị có đỉnh (2;−1). Đồ thị nhận đường thẳng x=2 làm trục đối xứng. Đồ thị đi qua điểm A(0;3),B(1;0),C(3;0). 2. Đặt f(x)=x2−4x+3 x2−4x+k=0(1)⇔x2−4x+3=3−k Số nghiệm của (1) bằng số giao điểm của (P):y=f(x) và (d):y=3−k. Từ đồ thị ta thấy: Số giao điểm bằng 0 khi và chỉ khi 3−k<−1⇔k>4. Số giao điểm bằng 1 khi và chỉ khi 3−k=−1⇔k=4. Số giao điểm bằng 2 khi và chỉ khi 3−k>−1⇔k<4. 3. Hàm số nghịch biến trên (−∞;m). Hàm số đã cho nghịch biến trên (−∞;2020) khi và chỉ khi (−∞;2020)⊂(−∞;m)⇔m≥2020. Câu 2(VD): Phương pháp: 1. Đặt |x−1|=t(t≥0), đưa phương trình về phương trình ẩn t. 2. √A=B⇔{B≥0A=B2 Giải: 1. x2−2x−5|x−1|−5=0 ⇔(x−1)2−5|x−1|−6=0(1). Đặt |x−1|=t(t≥0). Phương trình (1) trở thành: t2−5t−6=0⇔t=6 ⇔|x−1|=6⇔[x−1=6x−1=−6⇔[x=7x=−5 2. √x2−3x+3−2x+3=0 √x2−3x+3=2x−3⇔{x≥323x2−9x+6=0⇔{x≥32[x=1x=2⇔x=2 Câu 3(VD) Phương pháp: 1. Thay a=−5 vào phương trình. Đặt x2=t(t≥0), đưa về phương trình ẩn t. Giải t tìm x. 2. Đưa về hai phương trình bậc hai x4−4x2+a=0(∗)⇔(x2−2)2=4−a⇔{a<4[x2=2+√4−a(1)x2=2−√4−a(2) (*) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm phân biệt và (2) có 2 nghiệm phân biệt không trùng với phương trình (1). Giải: 1. Thay a=−5 vào phương trình ta được x4−4x2−5=0(1) Đặt x2=t(t≥0), (1) trở thành: t2−4t−5=0⇔[t=−1t=5⇔t=5⇔x2=5 x=±√5 2. x4−4x2+a=0(∗)⇔(x2−2)2=4−a⇔{a<4[x2=2+√4−a(1)x2=2−√4−a(2) (*) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm phân biệt và (2) có 2 nghiệm phân biệt không trùng với phương trình (1) (2) có 2 nghiệm phân biệt ⇔2−√4−a>0⇔a>0 Khi 0<a<4 các nghiệm của (*) đều thỏa mãn x2<4. Hay (*) luôn có có 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn [−2;2] Vậy 0<a<4 thì phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt thuộc đoạn [−2;3] Câu 4(VD) Phương pháp: 1. ABCD là hình bình hành ⇔→AB=→DC Tâm O của hình bình hành: {xO=xA+xC2yO=yA+yC2
2. Tìm điểm G. Sử dụng công thức: →AD=→BD−→BA, tính chất trọng tâm →BG=23→BO, tính chất trung điểm →BO=12→BD. 3. Gọi I là trung điểm của MN. Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ chứng minh I là điểm cố định. Cách giải: 1. Ta có →AB=(3−2;4−(−1))=(1;5);→DC=(4−3;3−(−2))=(1;5) ⇒→AB=→DC⇒ABCD là hình bình hành. Tâm O của hình bình hành là chung điểm chung của AC và BD nên : {xO=xA+xC2=3yO=yA+yC2=1⇒O(3;1) 2. →BE=2→AD−3→GC=2(→BD−→BA)−3(→BC−→BG)=2→BD−2→BA−3→BC+3→BG=2→BD−2→BD−→BC+3.23→BO=→CB+→BD=→CD→CD=→BA}⇒E≡A 3. →MN=→MA+3→MB−2→MC=→MA+→MC+3→CB=2→MO+3→CB⇔→MN−→MO−→MO=3→CB⇔→ON+→OM=3→CB⇔2→OI=3→CB⇔→OI=32→CB Do O,C,B là các điểm cố định nên I là điểm cố định. Vậy MN luôn đi qua điểm cố định I. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|