Đầy đủ tất cả các môn
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 10 năm 2020-2021 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. HCMGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2020-2021 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. HCM với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Đề bài Câu 1(1 điểm). Cho (P):y=ax2+bx+c(P):y=ax2+bx+c. Tìm a,b,c biết (P) có trục đối xứng là đường thẳng x=2 và (P) đi qua điểm A(0;1),B(1;−2). Câu 2(1 điểm). Giải phương trình √x2−3x+2=x−1 Câu 3(1 điểm). Cho hệ phương trình {(m+1)x+6y=m2+3m+5x+my=m3−3 Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho hệ phương trình có nghiệm. Câu 4(1 điểm). Giải hệ phương trình {x+2y=5x2+y2+3xy=11 Câu 5(1 điểm). Cho phương trình 2x2−8x+mx2−4x+3=1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm. Câu 6(3 điểm). Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC biết A(2;−1),B(1;2),C(4;3). a) Chứng minh ABC là tam giác vuông cân. b) Tìm giao điểm của đường thẳng AB và trục tung. c) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình thang có AD//BC và diện tích ABCD bằng 15. Câu 7(1 điểm). Cho hình vuông ABCD cạnh a, gọi I là giao điểm của AC và BD, M là điểm thỏa mãn MA2+2MB2+MC2+2MD2=12a2, tính MI. Câu 8(1 điểm). Cho các số thực x,y thỏa mãn x2+y2+xy=3. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của P=x4+y4+2(x2+y2)+12xy. Lời giải chi tiết Câu 1(VD). Phương pháp: Hàm số y=ax2+bx+c(a≠0) nhận đường thẳng x=−b2a làm trục đối xứng. (P) đi qua A(x0;y0) khi và chỉ khi y0=ax0+bx0+c. Lời giải: (P) có trục đối xứng là đường thẳng x=2 nên −b2a=2⇔b=−4a.(1) (P) đi qua A(0;1),B(1;−2) nên ta có: {1=c−2=a+b+c⇔{c=1a+b=−3(2) Từ (1) và (2) ta có : {b=−4aa+b=−3⇔{b=−4a−3a=−3⇔{b=−4aa=1⇔{b=−4a=1 Vậy a=1;b=−4;c=1 Câu 2(VD). Phương pháp: √f(x)=g(x)⇔{g(x)≥0f(x)=g2(x) Lời giải: √x2−3x+2=x−1⇔{x≥1x2−3x+2=x2−2x+1⇔{x≥1x=1⇔x=1 Câu 3(VD) Phương pháp: Tìm điều kiện để hệ phương trình vô nghiệm rồi lấy phần bù. Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi {D=|aba′b′|=ab′−a′b=0[Dx=cb′−c′b≠0Dy=ac′−a′c≠0 Lời giải: Xét D=ab′−a′b=0 ⇔[m=2m=−3 Với m=2, thì Dx=Dy=0, hệ có vô số nghiệm. Với m=−3, Dx=−6(m3−3)+(m2+3m+5).m=195≠0 ⇒m=−3 thì hệ vô nghiệm. Câu 4(VD) Phương pháp: Sử dụng phương pháp thế. Rút x từ phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai. Lời giải: {x+2y=5x2+y2+3xy=11⇔{x=5−2y(5−2y)2+y2+3.(5−2y).y=11⇔{x=5−2y−y2−5y+14=0⇔{x=5−2y[y=2y=−7⇔[y=2;x=1y=−7;x=19 Câu 5.(VD) Phương pháp: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Quy đồng 2 vế của phương trình. Cô lập m và sử dụng bảng biến thiên để biện luận nghiệm. Lời giải: ĐKXĐ: x≠1;x≠3 2x2−8x+mx2−4x+3=1⇔2x2−8x+m−(x2−4x+3)x2−4x+3=0⇔x2−4x−3+mx2−4x+3=0⇒x2−4x−3+m=0(1) Để hàm số đã cho có nghiệm thì (1) có nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định, tức là:{1−4−3+m≠032−4.3−3+m≠0⇔m≠6 Xét hàm số f(x)=x2−4x−3 có bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên ta có đường thẳng y=−m cắt đồ thị khi và chỉ khi −m≥−7⇔m≤7. Vậy phương trình ban đầu có nghiệm khi và chỉ khi m≤7;m≠6. Câu 6.(VD) Phương pháp: a) Tìm →AB,→AC,→BC. So sánh độ dài các vectơ và tính tích vô hướng của các vectơ. b) Viết phương trình đường thẳng qua A và B: đi qua A và nhận →BC làm vectơ pháp tuyến. Điểm trên trục tung có dạng x=0 c) Lập phương trình đường thẳng AD. Tham số hóa điểm D. Tìm điều kiện của D để ABCD là hình bình hành. Lời giải: a) →AB=(−1;3);→AC=(2;4);→BC=(3;1) Ta có: AB=BC=√10;→AB.→BC=0. Vậy ΔABC vuông cân tại B. b) AB:3(x−2)+1(y+1)=0⇔3x+y−5=0 Giao điểm của AB và trục tung là M(0;yM) khi đó 3.0+yM−5=0⇔yM=5 Vậy M(0;5) là điểm cần tìm. c) BC:1(x−1)−3(y−2)=0⇔x−3y+5=0 ABCD là hình thang có AD//BC nên phương trình đường thẳng AD có dạng: 1(x−2)−3(y+1)=0⇔x−3y−5=0. Khi đó tọa độ của D là: D(3d+5;d) Do D và C phải cùng phía nhau so với AB nên (3.xC+yC−5)(3xD+yD−5)>0⇔d>−1⇒AD=√(3d+5−2)2+(d+1)2=√10.(d+1) Chiều cao của hình thang ABCD là d(A,BC)=|2−3.(−1)+5|√10=√10 Diện tích ABCD là S=12.√10.(BC+AD)=12√10.(√10+(d+1)√10)=5.(d+2)=15⇒d=1 Vậy D(8;1) Câu 7.(VD) Phương pháp: Công thức đường trung tuyến tam giác MAC với I là trung điểm AC: MI2=MA2+MC22−AC24 Chứng minh MA2+MC2=MB2+MD2 và biểu diễn chúng theo a. Lời giải: Tam giác MAC với I là trung điểm AC có :MI2=MA2+MC22−AC24. Tương tự MI2=MB2+MD22−BD24 Vì AC=BD=a√2 nên :MA2+MC2=MB2+MD2 ⇒3(MA2+MC2)=12a2⇒MA2+MC2=4a2⇒MI2=2a2−a22=3a22⇒MI=a√62 Câu 8(VDC). Phương pháp: Tìm điều kiện của xy Biểu diễn P về hàm số bậc hai của xy. Tìm GTLN, GTNN của hàm số này trên tập xác định của xy. Lời giải: x2+y2+xy=3⇒{(x+y)2=3+xy≥0⇒xy≥−3(x−y)2=3−3xy≥0⇒xy≤1⇒−3≤xy≤1 P=x4+y4+2(x2+y2)+12xy=(x2+y2)2−2x2y2+2(x2+y2)+12xy=(3−xy)2+2(3−xy)+12xy−2x2y2=−x2y2+4xy+15 Đặt xy=t ⇒P=P(t)=−t2+4t+15 Ta tìm GTLN, GTNN của hàm số P(t) trên [−3;1] Hàm số P(t) đồng biến trên (−∞;2) nên đồng biến trên [−3;1]. Do đó, MaxP=P(1)=18⇔{xy=1x=y⇔[x=y=1x=y=−1MinP=P(−3)=−6⇔{xy=−3x=−y⇔[x=−y=√3x=−y=−√3 Loigiaihay.com
Quảng cáo
|