Đầy đủ tất cả các môn
Đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Đào Duy TừGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Đào Duy Từ với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Mã đề thi 486 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM Câu 1 (TH): Nghiệm của hệ phương trình {√2x−y=−13x−√2y=2 là A. {x=2−√2y=3−2√2 B. {x=√2−2y=2√2−3 C. {x=2+√2y=3+2√2 D. {x=√2+2y=2√2−3 Câu 2 (TH): Cho →u=(2;−2),→v=(1;8). Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. →u+→v và →b=(1;2) cùng hướng B. 2→u+→v,→v cùng phương C. →u,→v cùng phương D. →u−→v và →a=(1;−10) ngược hướng Câu 3 (TH): Hàm số nào trong 4 phương án liệt kê ở A, B, C, D có đồ thị như hình bên ? A. y=x2−4x+3 B. y=2x2+8x+3 C. y=x2+4x+3 D. y=−x2−4x+3 Câu 4 (NB): Trong các hàm số sau, hàm số bậc nhất là : A. y=2x−23 B. y=−22x+1 C. y=mx+1x D. y=√mx+x Câu 5 (TH): Điều kiện của m để phương trình (m2−5)x−1=m−x có nghiệm duy nhất là : A. m≠±√5 B. m≠−2 C. m≠2 D. m≠±2 Câu 6 (TH): Tam giác ABC vuông ở A và có góc ˆB=40∘. Hệ thức nào sau đây là đúng ? A. (→AB,→BC)=140∘ B. (→BC,→AC)=140∘ C. (→AC,→CB)=40∘ D. (→AB,→CB)=50∘ Câu 7 (TH): Cho 3 điểm A(1;4);B(3;2);C(5;4). Chu vi tam giác ABC bằng bao nhiêu ? A. 8+8√2 B. 4+4√2 C. 4+2√2 D. 2+2√2 Câu 8 (TH): Hệ phương trình {(m−1)x−y=2−2x+my=1 có vô nghiệm khi? A. [m=−1m=2 B. [m=1m=−2 C. [m≠−1m≠2 D. [m=−1m=−2 Câu 9 (VD): Các đường thẳng y=−5(x+2);y=ax+3;y=3x+a đồng quy với giá trị của a là: A. −11 B. −18 C. −12 D. −10 Câu 10 (NB): Cho hàm số y=ax2+bx+c(a<0) có đồ thị (P). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞) B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a) C. Đồ thị luôn cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt. D. Đồ thị có trục đối xứng là đường thẳng x=−b2a Câu 11 (VD): Số nghiệm của hệ phương trình {x2−y2=4xy=5 là: A.3 B. 2 C.1 D. 4 Câu 12 (TH): Gọi x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình x2−3x+2=0. Tổng x21+x22 bằng: A. 10 B. 9 C. 5 D. 8 Câu 13 (TH): Cho biết sinα3=45. Giá trị của P=2sin2α3+5cos2α3 bằng bao nhiêu? A.P=9325 B.P=10925 C.P=11125 D. P=10725 Câu 14 (VD): Cho tam giác ABC có A(−4;0), B(4;6), C(−1;4). Trực tâm của tam giác ABC có tọa độ là: A. (767;−1207) B. (0;2) C.(4;0) D. (−767;1207) Câu 15 (VD): Hệ phương trình {3x+2y=125x−3y=1 có nghiệm là: A. (−1;−2) B. (−1;−12) C. (12;13) D. (−1;2) Câu 16 (TH): Hệ phương trình {mx+y=m−34x+my=−2 có nghiệm duy nhất khi: A. m=2 B. {m≠2m≠−2 C. m=−2 D. [m=2m=−2 Câu 17 (TH): Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y=|2x2−3| A. (0;−3) B. (−1;−1) C.(−2;5) D.(−2;12) Câu 18 (TH): Cho hàm số y=2x2−4x+3 có đồ thị là Parabol (P). Mệnh đề nào sau đây sai? A. (P) có trục đối xứng là d:x=1 B. (P) có đỉnh là S(−1;9) C. (P) không có giao điểm với trục hoành D. (P) đi qua điểm M(−1;9) Câu 19 (VD): Cho tam giác ABC có A(2;0),B(0;3),C(−3;1). Đường thẳng d đi qua A và song song với BC có phương trình là A. 2x−3y−4=0 B. 5x+y−3=0 C. x+5y−15=0 D. x−15y+15=0 Câu 20 (TH): Hàm số nào sau đây đồng biến trong khoảng (−∞;0) ? A. y=√2(x+1)2 B. √2x2+1 C. −√2(x+1)2 D. −√2x2+1 Câu 21 (TH): Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d:{x=−1+2ty=3+t A. →n1=(2;−1) B. →n3=(1;−2) C. →n2=(1;2) D. →n4=(1;2) Câu 22 (VD): Cho phương trình (1−√2)x4−(√2−√3)x2+√3=0. Số các nghiệm dương của phương trình là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 23 (VD): Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;1),B(2;−1),C(4;3). Tọa độ điểm D để ABDC là hình bình hành là : A. D(1;3) B. D(3;5) C. D(3;1) D. D(5;1) Câu 24 (TH): Tam giác ABC có AB=8cm,AC=20cm và có diện tích bằng 64cm2. Giá trị sinA bằng A. sinA=√32 B. sinA=89 C. sinA=45 D. sinA=38 Câu 25 (TH): Bảng biến thiên của hàm số y=2x2−4x+5 là bảng nào sau đây ? PHẦN 2 : TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm): Giải các phương trình, hệ phương trình sau: a)|1−2x|−|x+1|=7 b)x4+2x2−3=0 c){x2=3x+2yy2=3y+2x Câu 2 (1 điểm): Xác định hàm số bậc hai y=ax2+bx+3 biết đồ thị hàm số của nó đi qua điểm A(−1;9) và có trục đối xứng x=−2. Câu 3 (2 điểm): a) Cho tam giác ABC có A(4;2),B(−3;−4),C(4;−5). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng BC. b) Cho tam giác MNP có MN=6,NP=7 và ˆM=60∘. Tính góc ˆN và ˆP. ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com Câu 1 (TH): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số Cách giải: Ta có: {√2x−y=−13x−√2y=2⇔{2x−√2y=−√23x−√2y=2⇔{x=2+√2√2x−y=−1⇔{x=2+√2y=√2(2+√2)+1⇔{x=2+√2y=2√2+3 Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x;y)=(2+√2;2√2+3) Chọn C Câu 2 (TH): Phương pháp: Cho véc tơ →u=(a;b), khi đó →v=k→u(k≠0) cùng hướng với →u⇔k>0 và ngược hướng với →u⇔k<0. Cách giải: Ta có: →u+→v=(2+1;−2+8)=(3;6)=3(1;2)=3→u Nên →u+→v và →u cùng hướng, do đó A đúng. Chọn A Câu 3 (TH): Phương pháp: Xác định một số điểm thuộc đồ thị hàm số rồi thay tọa độ điểm vào các hàm số ở mỗi đáp án để chọn đáp án đúng. Cách giải: Từ hình vẽ ta thấy parabol quay bề lõm lên trên do đó a>0, loại D. Các điểm (−2;−1);(−3;0) thuộc đồ thị hàm số Thay x=−2;y=−1 vào hàm số ở A, B, C ta thấy chỉ có hàm số y=x2+4x+3 thỏa mãn nên C đúng. Chọn C Câu 4 (NB): Phương pháp: Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b(a≠0) Cách giải: Ta có y=2x−23=23x−23 là hàm số bậc nhất nên A đúng. Chọn A Câu 5 (TH): Phương pháp: Phương trình ax+b=0 có nghiệm duy nhất khi a≠0. Cách giải: Ta có (m2−5)x−1=m−x⇔(m2−4)x−1−m=0 Phương trình trên có nghiệm duy nhất ⇔m2−4≠0⇔m2≠4⇔m≠±2 Chọn D Câu 6 (TH): Phương pháp: Để xác định góc giữa hai véc tơ ta đưa hai véc tơ đó về chung gốc. Cách giải: Ta có: (→AB;→BC)=1800−(→BA;→BC)=1800−ˆB=1400 Chọn A Câu 7 (TH): Phương pháp: Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh. Cho A(x1;y1);B(x2;y2)⇒AB=√(x2−x1)2+(y2−y1)2 Cách giải: Ta có: AB=√(3−1)2+(2−4)2=2√2AC=√(5−1)2+(4−4)2=4BC=√(5−3)2+(4−2)2=2√2 Chu vi tam giác ABC bằng AB+BC+AC=4+4√2. Chọn B Câu 8 (TH): Phương pháp: Thế y ở phương trình thứ nhất xuống phương trình thứ hai, rồi biện luận phương trình ẩn y tìm được. Cách giải: Ta có: {(m−1)x−y=2−2x+my=1⇔{y=(m−1)x−2−2x+m((m−1)x−2)=1(∗)(∗)⇔−2x+(m2−m)x−2m=1⇔(m2−m−2)x=1+2m(1) Để hệ phương trình vô nghiệm thì phương trình 1 vô nghiệm, nên: {m2−m−2=01+2m≠0⇔{[m=−1m=2m≠−12⇔[m=−1m=2 Chọn A Câu 9 (VD): Phương pháp: Tìm giao điểm của hai đường thẳng rồi thay tọa độ giao điểm đó vào phương trình đường thẳng còn lại. Cách giải: Xét các đường thẳng: (d1):y=−5(x+2);(d2):y=ax+3;(d3):y=3x+a Để ba đường thẳng trên cắt nhau thì a≠{−5;3} Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d3) ta được: −5(x+2)=3x+a⇔−5x−10=3x+a⇔8x=−a−10⇒x=−a−108⇒y=3.−a−108+a=5a−308 Thay x=−a−108;y=5a−308 vào phương trình đường thẳng (d2) ta được: 5a−308=a.−a−108+3⇔5a−30=−a2−10a+24⇔a2+15a−54=0⇔[a=−18(tm)a=3(ktm) Vậy a=−18. Chọn B Câu 10 (NB): Phương pháp: Dựa vào tính chất hàm số và đồ thị hàm số y=ax2+bx+c(a≠0) Cách giải: Hàm số y=ax2+bx+c(a<0) đồng biến trên khoảng (−∞;−b2a) và nghịch biến trên khoảng (−b2a;+∞) Nên A, B sai. Ta chưa kết luận được gì về số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành. Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c(a≠0) có trục đối xứng là đường thẳng x=−b2a nên D đúng. Chọn D. Câu 11 (VD): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Cách giải: Ta có: {x2−y2=4xy=5⇔{y=5xx2−(5x)2=4(∗)(∗)⇔x2−25x2=4⇒x4−25=4x2⇔x4−4x2−25=0 Đặt x2=t≥0, ta có phương trình: t2−4t−25=0⇔[t=2+√29(tm)t=2−√29(ktm) Suy ra x2=2+√29⇔[x=√2+√29⇒y=5√2+√29x=−√2+√29⇒y=−5√2+√29 Vậy hệ phương trình có hai nghiệm. Chọn B. Câu 12 (TH): Phương pháp: Hệ thức Vi-ét: Nếu x1;x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0 thì ta có: {x1+x2=−bax1.x2=ca Cách giải: Xét phương trình x2−3x+2=0 có Δ=1>0 nên có hai nghiệm phân biệt x1;x2. Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=3x1x2=2 Nên x21+x22=(x1+x2)2−2x1x2=32−2.2=5 Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp: Sử dụng hệ thức sin2a+cos2a=1 Cách giải: Ta có sin2α3+cos2α3=1⇒cos2α3=1−(45)2=925 Khi đó: P=3sin2α3+5cos2α3=3.(45)2+5.925=9325 Chọn A Câu 14 (VD): Phương pháp: Gọi H(x;y) là trực tâm tam giác ABC. Sau đó giải hệ phương trình: {→AH.→BC=0→BH.→AC=0 để tìm x;y⇒H Cách giải: Ta có: →BC=(−5;−2);→AC=(3;4) Gọi H(x;y) là trực tâm tam giác ABC. Suy ra →AH=(x+4;y);→BH=(x−4;y−6) Khi đó: AH⊥BC;BH⊥AC nên {→AH.→BC=0→BH.→AC=0 ⇔{(x+4).(−5)−2y=0(x−4).3+(y−6).4=0⇔{5x+2y+20=03x+4y−36=0⇔{x=767y=−1207 Suy ra H(767;−1207) Chọn A. Câu 15 (VD): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Cách giải: Ta có: DK:x≠0;y≠0{3x+2y=125x−3y=1⇔{9x+6y=3610x−6y=2⇔{3x+2y=1219x=38⇔{x=122y=6⇔{x=12y=13(tm) Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(12;13) Chọn C Câu 16 (TH): Phương pháp: Rút y ở phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai rồi biện luận theo phương trình ẩn x thu được. Cách giải: Ta có: {mx+y=m−34x+my=−2⇔{y=m−3−mx4x+m(m−3−mx)=−2(∗)(∗)⇒4x−m2x+m2−3m=−2⇔(m2−4)x=m2−3m+2 Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi m2−4≠0⇔m≠±2. Chọn B Câu 17 (TH): Phương pháp: Thay tọa độ các điểm ở đáp án vào hàm số để chọn. Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x)⇔y0=f(x0) Cách giải: Thay tọa độ điểm C(−2;5) vào hàm số ta được: 5=|2.(−2)2−3|⇔5=5(ld) nên điểm C(−2;5) thuộc đồ thị hàm số đã cho. Chọn C Câu 18 (TH): Phương pháp: Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c(a≠0)có trục đối xứng x=−b2a, có đỉnh là điểm I(−b2a;−Δ4a) Cách giải: Đồ thị hàm số y=2x2−4x+3 có trục đối xứng x=1, có đỉnh là I(1;1) nên A đúng, B sai. Phương trình 2x2−4x+3=0 vô nghiệm do có Δ=−4<0 nên đồ thị hàm số y=2x2−4x+3 không có giao điểm với trục hoành. Do đó, C đúng. Thay x=−1 vào hàm số ta được y=2.(−1)2−4.(−1)+3=9 nên điểm M(−1;9) thuộc đồ thị hàm số y=2x2−4x+3. Do đó, D đúng. Chọn B. Câu 19 (VD): Phương pháp: Đường thẳng đi qua M(x0;y0) và có VTPT →n=(a;b) có phương trình tổng quát là: a(x−x0)+b(y−y0)=0 Cách giải: →BC=(−3;−2) là 1 VTCP của đường thẳng d Suy ra 1 VTPT của đường thẳng d là: →n(2;−3) Phương trình tổng quát của đường thẳng d:2(x−2)−3y=0⇔2x−3y−4=0 Chọn A Câu 20 (TH): Phương pháp: Hàm số y=ax2+bx+c(a<0) đồng biến trên khoảng (−∞;−b2a) Hàm số y=ax2+bx+c(a>0) đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞) Cách giải: Từ yêu cầu đề bài ta suy ra hàm số cần tìm có hệ số a<0 nên loại A và B. Hàm số y=−√2(x+1)2=−√2x2−2√2x−√2 đồng biến trên khoảng (−∞;−1) nên C sai. Hàm số y=−√2x2+1 đồng biến trên khoảng (−∞;0) nên D đúng. Chọn D. Câu 21 (TH): Phương pháp: Phương trình đường thẳng {x=x0+aty=y0+bt có 1 VTCP là →u=(a;b) và có 1 VTPT là →n=(b;−a) Cách giải: 1 VTCP của đường thẳng là →u=(2;1) suy ra 1 VTPT là →n=(1;−2). Chọn B. Câu 22 (VD): Phương pháp: Đặt x2=t≥0 rồi đưa về phương trình bậc hai. Từ đó tìm được số nghiệm của phương trình đã cho. Cách giải: Đặt x2=t≥0 ta được phương trình: (1−√2)t2−(√2−√3)t+√3=0 Phương trình trên có ac=(1−√2).√3<0 nên có hai nghiệm trái dấu t1<0(L);t2>0(N) Thay lại cách đặt ta được x2=t2⇒x=±√t2 hay phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. Chọn A Câu 23 (VD): Phương pháp: ABDC là hình bình hành khi →AB=→CD Hai véc tơ bằng nhau khi hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau. Cách giải: Gọi D(x;y)⇒→CD=(x−4;y−3); →AB=(1;−2) Để ABDC là hình bình hành thì →AB=→CD ⇔{x−4=1y−3=−2⇔{x=5y=1 nên D(5;1) Chọn D Câu 24 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức diện tích SABC=12AB.ACsinA Cách giải: Ta có: SABC=12AB.ACsinA nên sinA=2SABCAB.AC=2.648.20=45. Chọn C. Câu 25 (TH): Phương pháp: Hàm số y=ax2+bx+c với a>0 nghịch biến trên (−∞;−b2a) và đồng biến trên (−b2a;+∞) Cách giải: Trục đối xứng x=−b2a=1 Đỉnh parabol I(1;3) Vì a=2>0 nên hàm số nghịch biến trên (−∞;1) và đồng biến trên (1;+∞) Ta có BBT: Chọn B. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Phương pháp: a) Phá dấu giá trị tuyệt đối và giải phương trình thu được. b) Đặt t=x2 và giải phương trình. c) Trừ vế với vế các phương trình đưa về dạng tích. Cách giải: a) |1−2x|−|x+1|=7 ⇔|2x−1|−|x+1|=7 +) Nếu x≥12 thì: |2x−1|−|x+1|=7⇔(2x−1)−(x+1)=7⇔2x−1−x−1=7⇔x−2=7⇔x=9(TM) +) Nếu −1<x<12 thì: |2x−1|−|x+1|=7⇔(−2x+1)−(x+1)=7⇔−2x+1−x−1=7⇔−3x=7⇔x=−73(KTM) +) Nếu x≤−1 thì: |2x−1|−|x+1|=7⇔(−2x+1)−(−x−1)=7⇔−2x+1+x+1=7⇔−x+2=7⇔x=−5(TM) Vậy phương trình có tập nghiệm S={9;−5} b) x4+2x2−3=0 Đặt t=x2≥0 ta được: t2+2t−3=0⇔(t−1)(t+3)=0 ⇔[t−1=0t+3=0⇔[t=1(TM)t=−3(KTM) Suy ra x2=1⇔x=±1. Vậy phương trình có tập nghiệm S={±1}. c) {x2=3x+2y(1)y2=3y+2x Trừ hai phương trình vế với vế ta được: x2−y2=x−y ⇔(x−y)(x+y)−(x−y)=0 ⇔(x−y)(x+y−1)=0 ⇔[x−y=0x+y−1=0 +) Nếu x−y=0⇔y=x thay vào (1) ta được: x2=3x+2x⇔x2−5x=0 ⇔x(x−5)=0⇔[x=0⇒y=0x=5⇒y=5 +) Nếu x+y−1=0⇔y=1−x thay vào (1) ta được: x2=3x+2(1−x) ⇔x2=x+2 ⇔x2−x−2=0 ⇔[x=−1⇒y=2x=2⇒y=−1 Vậy hệ có nghiệm (x,y)∈{(0;0),(5;5),(−1;2),(2;−1)}. Câu 2: Phương pháp: Sử dụng lý thuyết hàm số bậc hai: - Trục đối xứng x=−b2a. - Điểm M∈(P) thì tọa độ của M thỏa mãn công thức hàm số của (P). Cách giải: - Trục đối xứng x=−2 nên −b2a=−2⇔b=4a (1) - Đồ thị đi qua A(−1;9) nên 9=a.(−1)2+b.(−1)+3 ⇔a−b=6 (2) Thay (1) vào (2) ta có: a−4a=6⇔−3a=6⇔a=−2. Suy ra b=4.(−2)=−8. Vậy hàm số y=−2x2−8x+3. Câu 3: Phương pháp: a) Phương trình đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) và nhận →n=(a;b) làm VTPT là a(x−x0)+b(y−y0)=0. b) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác. Cách giải: a) Ta có: →BC=(7;−1). Đường thẳng qua A(4;2) và song song BC nên nhận →n=(1;7) làm VTPT. Vậy 1(x−4)+7(y−2)=0 ⇔x+7y−18=0. b) Áp dụng định lí sin trong tam giác MNP ta có: NPsinˆM=MNsinˆP ⇒7sin600=6sinˆP ⇔sinˆP=6.sin6007=3√37 ⇒ˆP≈480. Lại có ˆM+ˆN+ˆP=1800 nên ˆN=1800−ˆM−ˆP ≈1800−600−480=720. Vậy ˆP≈480,ˆN≈720. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|