Đầy đủ tất cả các môn
Đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 sở GDĐT Hà NamGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 sở GDĐT Hà Nam với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Câu 1: Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào tương đương với phương trình x2=4? A. |x|=2 B. x2−2x+4=0 C. x2+√x=√x+4 D. x2−2x−4=0 Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD với A(2;– 2), B(3; 4), C(– 1; 5). Khi đó điểm D có tọa độ là: A. (0; 11) B. (0;–1) C. (–2; –1) D. (5; 6) Câu 3: Tìm tập nghiệm của phương trình x4−5x2−6=0. A. {−1;6} B. {−√6;√6} C. {−1;−√6;1;√6} D. {1;√6} Câu 4: Cho hàm số f(x)={√x+4−1x−1khix>43−xkhix≤4. Tính f (5) + f (–5). A. −32 B. 152 C. 172 D. −52 Câu 5: Có tất cả bao nhiêu số nguyên m để phương trình 4√x−2+m2√x+2=54√x2−4 có nghiệm. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 6: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tích →AB.→AC bằng: A. 2a2 B. a2 C. a2√2 D. 0 Câu 7: Cho →u= (1;-2) và →v = (-2;2). Khi đó 2→u+→v bằng: A. (-2;1) B. (-1;3) C. (0;-2) D. (2;4) Câu 8: Trong măt phẳng với hệ trục tọa độ (O;→i;→j) cho các vectơ →u=2→i−3→j và →v=k→i+13→j. Biết →u⊥→v, khi đó k bằng: A. -4 B. 4 C. 12 D. −12 Câu 9: Cho tam giác ABC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho BM = 3MC. Biểu diễn →AM theo 2 vectơ →AB,→AC ta được: A. →AM=34→AB+14→AC B. →AM=14→AB+34→AC C. →AM=43→AB+13→AC D. →AM=13→AB+43→AC Câu 10: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (5m2−4)x=2m+x có nghiệm. A. m=±1 B. m=±√52 C. m≠±√52 D. m≠±1 Câu 11: Cho parabol (P):y=ax2+bx+c có a < 0 và tọa độ đỉnh là (2;5). Tìm điều kiện của tham số m để phương trình ax2+bx+c=m vô nghiệm. A. m > 5 B. 2 < m < 5 C. m < 2 D. m∈{2;5} Câu 12: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Khi đó |→AB+→CA| bằng: A. a B. a√3 C. 2a D. a√32 Câu 13: Gọi A, B là các giao điểm của đồ thị hàm số f(x)=3x2−2 và g(x)=2x2−x+4. Phương trình đường thẳng AB là: A. y = –4x + 9 B. y = 3x – 12 C. y = –3x + 16 D. y = 4x – 11 Câu 14: Tìm số phần tử của tập hợp A={x∈Z;−3<x≤4}. A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Câu 15: Tìm giao điểm của parabol (P):y=−x2−2x+5 với trục Oy. A. (0;5) B. (5;0) C. (1;4) D. (0;-5) Câu 16: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi I là trung điểm của AM. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng. A. →IA+→IB+→IC=→0 B. →IA+2→IB+2→IC=→0 C. 2→IA+→IB+→IC=→0 D. 2→IA−→IB−→IC=→0 Câu 17: Cho tập hợp A gồm 3 phần tử. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu tập con. A. 4 B. 8 C. 6 D. 3 Câu 18: Cho hàm số y=(m−5)x2−5x+1. Hàm số đã cho là hàm số bậc nhất khi: A. m = 5 B. m > 5 C. m < 5 D. m≠5 Câu 19: Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn trên tập xác định của nó? A. y=4x B. y=4x3−2x C. y=√x+1 D. y=−x4+3x2+1 Câu 20: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=x2+5x+2m cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn OA = 4OB. Tổng các phần tử của S bằng: A. 439 B. 689 C. −419 D. −329 Câu 21: Xác định hàm số bậc hai y=ax2−x+c biết đồ thị hàm số đi qua A(1;-2) và B(2;3). A. y=3x2−x−4 B. y=x2−3x+5 C. y=2x2−x−3 D. y=−x2−4x+3 Câu 22: Hàm số y=−x2+5x−6 đồng biến trên khoảng nào dưới đây? A. (3;4) B. (2;3) C. (1;4) D. (1;2) Câu 23: Cho đồ thị (P):y=x2+4x−2. Điểm nào dưới đây thuộc (P)? A. (1;-3) B. (3;18) C. (-2;-6) D. (-1;-4) Câu 24: Gọi m0 là giá trị của m để hệ phương trình {x+3y=mmx+y=m−29 có vô số nghiệm. Khi đó A. m0∈(0;12) B. m0∈(12;2) C. m0∈(−12;0) D. m0∈(−1;−12) Câu 25: Gọi x1;x2 là các nghiệm của phương trình x2+4x−15=0. Tính |x1−x2|. A. 8 B. √76 C. 4 D. √56 Câu 26: Đồ thị hàm số y=3x2+4x−1 nhận đường thẳng nào dưới đây làm trục đối xứng? A. x=43 B. y=23 C. x=−23 D. x=−13 Câu 27: Tìm tập nghiệm của phương trình √3x2−4x+4=3x+2. A. {0} B. {−83} C. {−83;0} D. ∅ Câu 28: Tọa độ đỉnh của parabol (P):y=−x2+2x−3 là: A. (1;-2) B. (-2;3) C. (-1;2) D. (2;-3) Câu 29: Phát biểu nào dưới đây là mệnh đề sai? A. 5 là ước của 125. B. 2020 chia hết cho 101. C. 9 là số chính phương. D. 91 là số nguyên tố. Câu 30: Cho tập hợp A = {0;1;2;3;4} và B = {0;2;4;6;8}. Hỏi tập hợp (A∖B)∪(B∖A) có bao nhiêu phần tử? A. 7 B. 4 C. 10 D. 3 Câu 31: Đường thẳng đi qua hai điểm A(-1;4) và B(2;-7) có phương trình là: A. 3x + 11y – 1 = 0 B. 11x + 3y + 1 = 0 C. 11x + 3y – 1 = 0 D. 3x + 11y + 1 = 0 Câu 32: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=√x2+m2+√x2−m có tập xác định là R. A. R \ {0} B. (0;+∞) C. [0;+∞) D. (−∞;0] Câu 33: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(-6;0), B(0;2) và C(-6;2). Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. A. (-2;0) B. (-3;1) C. (3;-1) D. (-2;1) Câu 34: Tìm tập xác định của hàm số y=√x+2−2x−3. A. R\{3} B. (3;+∞) C. (−2;+∞) D. (−2;+∞]∖{3} Câu 35: Cho hình thoi ABCD có ∠BAD=600 và BA = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, DC. Tính →BM.→BN bằng: A. 3√3a28 B. 3a28 C. 3a24 D. √3a24 Câu 36: Cho phương trình x3+3x2+(4m2−12m+11)x+(2m−3)2=0. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt. A. (1; 2) B. (–1; 1) C. (–2; –1) D. (−∞;2) Câu 37: Cho tam giác ABC, lấy các điểm M, N trên cạnh BC sao cho BM = MN = NC. Gọi G1,G2 lần lượt là trọng tâm tam giác ABN, ACM. Biết rằng →G1G2 được biểu diễn theo hai vecto →AB,→AC dưới dạng →G1G2=x→AB+y→AC. Khi đó x + y bằng: A. 43 B. 1 C. 23 D. 0 Câu 38: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto →a=(3;−1),→b=(5;−4),→c=(1;−5). Biết →c=x→a+y→b. Tính x + y. A. 2 B. –5 C. 4 D. –1 Câu 39: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AC = 2a. Tính góc giữa hai vecto →CA và →DC. A. 1200 B. 600 C. 1500 D. 450 Câu 40: Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập R? A. y=−2+3x B. y=2x C. y=√x+3 D. y=−x+2 Câu 41: Cho hệ phương trình {x−(m+1)y=m−22mx+(m−2)y=4. Biết rằng có hai giá trị của tham số m là m1và m2 để hệ phương trình có nghiệm (x0;2). Tính m1 + m2. A. 23 B. 73 C. −43 D. −13 Câu 42: Phương trình |3−x|=|2x−5| có hai nghiệm x1,x2. Tính x1+x2. A. −283 B. 73 C. −143 D. 143 Câu 43: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình (x2+6x+10)2+m=10(x+3)2 có 4 nghiệm phân biệt? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 44: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(4; 3), B(0; –1), C(1;–2). Tìm tọa độ điểm M biết rằng vetco −2→MA+3→MB−3→MC có tọa độ là (1; 7). A. (6; 5) B. (–2; –3) C. (3; –1) D. (1; –2) Câu 45: Cho phương trình x2+2x−m2=0. Biết rằng có hai giá trị m1,m2 của tham số m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x31+x32+10=0. Tính m1.m2. A. 34 B. −13 C. −34 D. 13 Câu 46: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(m;−1),B(2;1−2m),C(3m+1;−73). Biết rằng có hai giá trị m1,m2 của tham số m để A, B, C thẳng hàng. Tính m1+m2. A. −16 B. −43 C. 136 D. 16 Câu 47: Gọi (a; b; c) là nghiệm của hệ phương trình {5x+y+z=5x−3y+2z=11−x+2y+z=−3. Tính a2+b2+c2. A. 9 B. 16 C. 8 D. 14 Câu 48: Tìm tập nghiệm của phương trình √4x+1+5=0. A. {2} B. ∅ C. {−14} D. {6} Câu 49: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (O;→i;→j) cho điểm M thỏa mãn →OM=−2→i+3→j. Tọa độ của M là: A. (2; –3) B. (–3; 2) C. (–2; 3) D. (3; –2) Câu 50: Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh CD, AB của hình bình hành ABCD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. →AM.→DN=14AB2−AD2 B. →AM.→DN=14AB2+AD2 C. →AM.→DN=AB2−14AD2 D. →AM.→DN=AB2+14AD2
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiahay.com
Câu 1 (NB) Phương pháp Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm. Hướng dẫn giải: Ta có: x2=4⇔|x|=2 ⇒ Đáp án A đúng. Đáp án A. Câu 2 (TH) Phương pháp Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔→AB=→DC⇔{xB−xA=xC−xDyB−yA=yC−yD. Hướng dẫn giải: Gọi D(a; b). Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành ⇔→AB=→DC ⇔(1;6)=(−1−a;5−b)⇔{−1−a=15−b=6⇔{a=−2b=−1⇒D(−2;−1). Đáp án C. Câu 3 (TH) Phương pháp Giải phương trình ax4+bx2+c=0(a≠0) bằng cách đặt ẩn phụ: t=x2(t≥0). Khi đó ta có phương trình at2+bt+c=0. Giải phương trình bậc hai ẩn t sau đó tìm x. Hướng dẫn giải: Đặt x2=t(t≥0). Khi đó ta có phương trình: t2−5t−6=0⇔(t+1)(t−6)=0⇔[t+1=0t−6=0⇔[t=−1(ktm)t=6(tm)⇔x2=6⇔[x=√6x=−√6. Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={−√6;√6}. Đáp án B. Câu 4 (TH) Phương pháp Thay các giá trị x = 5 và x = – 5 vào hàm số f (x) tương ứng rồi tính giá trị biểu thức. Hướng dẫn giải: Ta có:{f(5)=√5+4−15−1=12f(−5)=3−(−5)=8 ⇒f(5)+f(−5)=12+8=172. Đáp án C. Câu 5 (VDC): Phương pháp: Giải phương trình bằng cách chia cả 2 vế cho 4√x−24√x+2. Hướng dẫn giải ĐK: {x−2≥0x+2≥0 ⇔{x≥2x≥−2 ⇔x≥2 ⇒D=[2;+∞). 4√x−2+m2√x+2=54√x2−4⇔4√x−2+m2√x+2=54√x−24√x+2 TH1: x=2, phương trình trở thành: 2m2=0⇔m=0. Thử lại với m=0 ta có: 4√x−2=54√x−24√x+2⇔4√x−2(44√x−2−54√x+2)=0⇔[x=2(tm)44√x−2−54√x+2=0 Do đó phương trình có nghiệm x=2, suy ra m=0 thỏa mãn. TH2: x≠2, chia cả 2 vế của phương trình cho 4√x−24√x+2 ta được: 44√x−24√x+2+m24√x+24√x−2=5 Đặt 4√x−24√x+2=t(0<t<1), phương trình trở thành 4t+m2t=5⇔4t2−5t+m2=0 (*) Phương trình (*) có nghiệm ⇔Δ=25−16m2≥0⇔−54≤m≤54. Mà m∈Z⇒m∈{−1;0;1}. Thử lại: Với m=±1 ta có: 4t2−4t+1=0⇔t=12. ⇒4√x−24√x+2=12⇔24√x−2=4√x+2⇔16(x−2)=x+2⇔16x−32=x+2⇔15x=34⇔x=3415(tm) ⇒m=±1 thỏa mãn. Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là m∈{−1;0;1}. Đáp án B. Câu 6 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức →a.→b=|→a|.|→b|.cos(→a;→b). Hướng dẫn giải Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = a và AC là phân giác của góc BAD. ⇒∠BAC=450=(→AB;→AC). Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có: AC2=AB2+BC2AC2=a2+a2=2a2⇒AC=a√2 Vậy →AB.→AC=AB.AC.cos(→AB;→AC) =a.a√2.cos450=a2√2.√22 =a2. Đáp án B. Câu 7 (TH): Phương pháp: Sử dụng các công thức cộng vectơ và nhân véctơ với 1 số. →a=(x1;y1);→b=(x2;y2)⇒k→a=(kx1;ky1)→a+→b=(x1+x2;y1+y2) Hướng dẫn giải Ta có 2→u=(2;−4)→v=(−2;2)⇒2→u+→v=(0;−2) Đáp án C. Câu 8 (TH): Phương pháp: - Xác định tọa độ các vectơ →u,→v như sau: →u=x→i+y→j ⇒→u(x;y). - →u⊥→v⇔→u.→v=0. Hướng dẫn giải Ta có: →u=2→i−3→j⇒→u(2;−3) và →v=k→i+13→j⇒→v(k;13). Vì →u⊥→v nên →u.→v=0 ⇔2k−3.13=0⇔2k−1=0⇔k=12 Đáp án C. Câu 9 (TH): Phương pháp: Sử dụng quy tắc 3 điểm để cộng vectơ. Hướng dẫn giải →AM=→AB+→BM→AM=→AB+34→BC→AM=→AB+34(→BA+→AC)→AM=→AB−34→AB+34→AC→AM=14→AB+34→AC Đáp án B. Câu 10 (TH): Phương pháp: - Đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0. - Phương trình dạng ax + b = 0 có nghiệm ⇔a≠0. Hướng dẫn giải Ta có: (5m2−4)x=2m+x⇔(5m2−4)x−2m−x=0⇔(5m2−5)x−2m=0 Phương trình trên có nghiệm ⇔5m2−5≠0⇔5(m2−1)≠0⇔m2≠1⇔m≠±1 Đáp án D. Câu 11 (TH): Phương pháp: - Xác định giá trị lớn nhất a của hàm số. - Phương trình ax2+bx+c=m có VT≤5 vô nghiệm ⇔m>5. Hướng dẫn giải (P):y=ax2+bx+c có a < 0 và tọa độ đỉnh là (2;5) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 khi x = 2. Do đó ax2+bx+c≤5∀x. Vậy phương trình ax2+bx+c=m vô nghiệm khi và chỉ khi m > 5. Đáp án A. Câu 12 (NB): Phương pháp: Sử dụng quy tắc 3 điểm để cộng vectơ. Hướng dẫn giải Ta có: |→AB+→CA|=|→CA+→AB|=|→CB|=BC=a. Đáp án A. Câu 13 (TH): Phương pháp: - Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm tọa độ các điểm A, B. - Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b. Thay tọa độ các điểm A, B vào và tìm a, b. Hướng dẫn giải Xét phương trình hoành độ giao điểm: 3x2−2=2x2−x+4⇔x2+x−6=0⇔[x=2x=−3 Với x = 2 thì y = 10 => A(2;10). Với x = -3 thì y = 25 => B(-3;25). Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b. Vì A∈AB nên 10 = 2a + b. Vì B∈AB nên 25 = -3a + b. Ta có hệ phương trình {2a+b=10−3a+b=25⇔{a=−3b=16 Vậy phương trình đường thẳng AB là y = –3x + 16. Đáp án C. Câu 14 (NB): Phương pháp: Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử và đếm số phần tử của A. Hướng dẫn giải A={x∈Z;−3<x≤4} ⇒A={−2;−1;0;1;2;3;4}. Vậy tập hợp A có 7 phần tử. Đáp án B. Câu 15 (NB): Phương pháp: Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy ta cho x = 0. Hướng dẫn giải Cho x = 0 ta có: y=−02−2.0+5=5. Vậy giao điểm của (P) với Oy là (0;5). Đáp án A. Câu 16 (TH): Phương pháp: Sử dụng các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm: - Nếu I là trung điểm của AB thì →IA+→IB=→0. - Với mọi điểm M, I là trung điểm của AB thì →MA+→MB=2→MI. Hướng dẫn giải Vì I là trung điểm của AM nên →IA+→IM=→0. Mà M là trung điểm của BC nên →IB+→IC=2→IM. Do đó →IB+→IC=−2→IA hay 2→IA+→IB+→IC=→0. Đáp án C. Câu 17 (NB): Phương pháp: Tập hợp có n phần tử thì có 2n tập hợp con. Hướng dẫn giải Tập hợp A có 2 phần tử nên có 22=4 tập con. Đáp án A. Câu 18 (NB): Phương pháp: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b với a≠0. Hướng dẫn giải Hàm số y=(m−5)x2−5x+1 là hàm số bậc nhất ⇔m−5=0⇔m=5. Đáp án A. Câu 19 (TH): Phương pháp: Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D. - Nếu ∀x∈D⇒−x∈D và f(-x) = f(x) thì hàm số là hàm số chẵn. - Nếu ∀x∈D⇒−x∈D và f(-x) = –f(x) thì hàm số là hàm số chẵn. Hướng dẫn giải Xét đáp án D ta có: TXĐ: D = R nên ∀x∈D⇒−x∈D. Đặt y=f(x)=−x4+3x2+1 ta có: f(−x)=−(−x)4+3(−x)2+1f(−x)=−x4+3x2+1f(−x)=f(x) Vậy hàm số y=−x4+3x2+1 là hàm số chẵn. Đáp án D. Câu 20 (VD): Phương pháp: - Tìm điều kiện để phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt. - Áp dụng định lí Vi-ét. Hướng dẫn giải Xét phương trình hoành độ giao điểm x2+5x+2m=0 (*). Để đồ thị hàm số y=x2+5x+2m cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt ⇔Δ=25−8m>0 ⇔m<258. Gọi x1;x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*) ⇒A(x1;0) và B(x2;0). Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=−5x1x2=2m (**). Theo bài ra ta có: OA = 4OB ⇔|x1|=4|x2|⇔[x1=4x2−x1=4x2 TH1; x1=4x2, thay vào hệ (**) ta có: {x2+4x2=5x2.4x2=2m ⇔{x2=14=2m ⇔{x2=1m=2(tm). TH2; −x1=4x2, thay vào hệ (**) ta có: {x2−4x2=5x2.(−4x2)=2m ⇔{x2=−53−1009=2m ⇔{x2=−53m=−509(tm). ⇒S={2;−509}. Vậy tổng các phần tử của S bằng 2+(−509)=−329. Đáp án D. Câu 21 (TH): Phương pháp: - Thay tọa độ 2 điểm A và B vào hàm số, thiết lập hệ 2 phương trình 2 ẩn a, c. - Giải hệ phương trình tìm a và c. Hướng dẫn giải Vì A thuộc đồ thị hàm số nên −2=a−1+c⇔a+c=−1. Vì B thuộc đồ thị hàm số nên 3=4a−2+c⇔4a+c=5. Ta có hệ phương trình {a+c=−14a+c=5 ⇔{a=2c=−3. Vậy y=2x2−x−3. Đáp án C. Câu 22 (TH): Phương pháp: Cho hàm số y=ax2+bx+c(a≠0). - Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên (−b2a;+∞) và nghịch biến trên (−∞;−b2a). - Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến trên (−∞;−b2a) và nghịch biến trên (−b2a;+∞). Hướng dẫn giải Hàm số y=−x2+5x−6 có −b2a=−52.(−1)=52 và a=−1<0 nên hàm số đồng biến trên (−∞;52) và nghịch biến trên (52;+∞). Ta thấy (1;2)⊂(−∞;52) nên hàm số đồng biến trên (1;2). Đáp án D. Câu 23 (NB): Phương pháp: Thay tọa độ các điểm vào hàm số, điểm nào thỏa mãn thì sẽ thuộc đồ thị hàm số. Hướng dẫn giải Đáp án A: 12+4.1−2=3≠−3⇒(1;−3) không thuộc (P). Đáp án B: 32+4.3−2=19≠18⇒(3;18) không thuộc (P). Đáp án C: (−2)2+4.(−2)−2=−6⇒(−2;−6) thuộc (P). Đáp án C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Hệ phương trình {ax+by=ca′x+b′y=c′ có vô số nghiệm ⇔aa′=bb′=cc′. Hướng dẫn giải Với m = 0, hệ phương trình trở thành {x+3y=0y=−29⇔{x=23y=−29. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên m = 0 loại. Với m≠0. Hệ phương trình {x+3y=mmx+y=m−29 có vô số nghiệm ⇔m1=13=m−29m⇔{m=13m2=m−29⇔{m=13[m=23m=13⇔m=13 (tm). Vậy m0=13⇒m0∈(0;12). Đáp án A. Câu 25 (TH): Phương pháp: Sử dụng định lí Vi-ét và biến đổi |x1−x2|=√(x1+x2)2−4x1x2. Hướng dẫn giải Do x1;x2 là các nghiệm của phương trình x2+4x−15=0 nên áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=−4x1x2=−15. Vậy |x1−x2|=√(x1+x2)2−4x1x2=√(−4)2−4.(−15)=√76. Đáp án B. Câu 26 (NB): Phương pháp: Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c(a≠0) nhận đường thẳng x=−b2a làm trục đối xứng. Hướng dẫn giải Đồ thị hàm số y=3x2+4x−1 nhận đường thẳng x=−42.3=−23 làm trục đối xứng. Đáp án C. Câu 27 (VD): Phương pháp: Giải phương trình chứa căn: √A=B⇔{B≥0A=B2. Hướng dẫn giải √3x2−4x+4=3x+2⇔{3x+2≥03x2−4x+4=(3x+2)2⇔{x≥−233x2−4x+4=9x2+12x+4⇔{x≥−236x2+16x=0⇔{x≥−23[x=−83x=0⇔x=0 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={0}. Đáp án A. Câu 28 (NB): Phương pháp: (P):y=ax2+bx+c(a≠0) có đỉnh I(−b2a;−Δ4a). Hướng dẫn giải Hàm số (P):y=−x2+2x−3 có các hệ số a=−1,b=2,c=−3. ⇒−b2a=−22.(−1)=1 và −Δ4a=−2. Vậy đỉnh của parabol là I(1;−2). Đáp án A. Câu 29 (NB): Phương pháp: Nhận xét từng đáp án. Hướng dẫn giải Ta có 91 = 7.13 nên 91 là hợp số. Vậy đáp án D sai. Đáp án D. Câu 30 (TH): Phương pháp: - Tính A∖B={x|x∈A,x∉B}. - Tính B∖A={x|x∈B;x∉A}. - Tính (A∖B)∪(B∖A)={x|x∈A∖Bhoacx∈B∖A} Hướng dẫn giải Ta có: A \ B = {1;3} , B \ A = {6;8} ⇒(A∖B)∪(B∖A)={1;3;6;8}. Vậy (A∖B)∪(B∖A) có 4 phần tử. Đáp án B. Câu 31 (TH): Phương pháp: Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b. Thay tọa độ các điểm A, B vào và tìm a, b. Hướng dẫn giải Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b. Vì A∈AB nên 4 = –a + b. Vì B∈AB nên –7 = 2a + b. Ta có hệ phương trình {−a+b=42a+b=−7⇔{a=−113b=13 Vậy phương trình đường thẳng AB là y=−113x+13 ⇔3y=−11x+1⇔11x+3y−1=0. Đáp án C. Câu 32 (VD): Phương pháp: √A xác định ⇔A≥0. Hướng dẫn giải Hàm số xác định ⇔{x2+m2≥0x2−m≥0⇔x2≥m. Để hàm số xác định trên R thì x2≥m∀x∈R. Mà x2≥0∀x⇒m≤0. Vậy m∈(−∞;0]. Đáp án D. Câu 33 (VD): Phương pháp: - Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì IA = IB = IC. - Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2. Hướng dẫn giải Gọi I(x;y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì IA = IB = IC. ⇒IA2=IB2=IC2⇒{IA2=IB2IA2=IC2⇔{(−6−x)2+(−y)2=(−x)2+(2−y)2(−6−x)2+(−y)2=(−6−x)2+(2−y)2⇔{x2+12x+36+y2=x2+y2−4y+4y2=y2−4y+4⇔{12x+4y=−32−4y+4=0⇔{x=−3y=1 Vậy I(-3;1). Đáp án B. Câu 34 (TH): Phương pháp: √A xác định ⇔A≥0. 1A xác định ⇔A≠0. Hướng dẫn giải Hàm số xác định ⇔{x+2≥0x−3≠0 ⇔{x≥−2x≠3. Vậy tập xác định của hàm số là D=(−2;+∞]∖{3}. Đáp án D. Câu 35 (VD) Phương pháp Sử dụng công thức tính tích vô hướng: →a.→b=|→a|.|→b|cos(→a,→b). Hướng dẫn giải: Ta có: ABCD là hình thoi có ∠BAD=600⇒∠ABC=1200 và tam giác ABD là tam giác đều. ⇒AB=AD=BD=a. Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: {→BM=12(→BA+→BD)→BN=12(→BD+→BC). ⇒→BM.→BN=14(→BA+→BD)(→BD+→BC)=14(→BA.→BD+→BA.→BC+→BD2+→BD.→BC)=14(BA.BD.cosABD+BA.BC.cosABC+BD2+BD.BC.cosDBC)=14(a2.cos600+a2.cos1200+a2+a2.cos600)=14(a22−a22+a2+a22)=3a28. Đáp án B. Câu 36 (VDC) Phương pháp Biến đổi phương trình đã cho về dạng:(x−a)g(x)=0⇔[x=ag(x)=0. Phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt ⇔g(x)=0 có hai nghiệm phân biệt ≠a. ⇔{Δ>0g(a)≠0. Hướng dẫn giải: x3+3x2+(4m2−12m+11)x+(2m−3)2=0(∗)⇔x3+3x2+(4m2−12m+11)x+4m2−12m+9=0⇔x3+x2+2x2+2x+(4m2−12m+9)x+4m2−12m+9=0⇔x2(x+1)+2x(x+1)+(4m2−12m+9)(x+1)=0⇔(x+1)(x2+2x+4m2−12m+9)=0⇔[x=−1g(x)=x2+2x+4m2−12m+9=0 Phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt ⇔g(x)=0 có hai nghiệm phân biệt ≠−1 ⇔{Δ′>0g(−1)≠0⇔{1−4m2+12m−9>0(−1)2+2(−1)+4m2−12m+9≠0⇔{4m2−12m+8<04m2−12m+8≠0⇔{1<m<2m≠2m≠1⇔1<m<2. Đáp án A. Câu 37 (VD) Phương pháp Sử dụng các quy tắc vecto và các phép toán trên vecto để biến đổi và tìm x, y. Hướng dẫn giải: Ta có:G1 trọng tâm tam giác ABN ⇒→AG1=23→AM. G2 trọng tâm tam giác ACM ⇒→AG2=23→AN. ⇒→G1G2=→G1A+→AG2=−23→AM+23→AN=−23(→AB+→BM)+23(→AC+→CN)=−23→AB−23.13→BC+23→AC−23.13→BC=−23→AB+23→AC−49→BC=−23→AB+23→AC−49(→AC−→AB)=−23→AB+23→AC−49→AC+49→AB=−29→AB+29→AC.⇒{x=−29y=29⇒x+y=−29+29=0. Đáp án D. Câu 38 (VD) Phương pháp Cho các vecto →a=(a1;a2),→b=(b1;b2) và k∈R ta có: {→a+→b=(a1+b1;a2+b2)k→a=k(a1;a2)=(ka1;ka2). Hướng dẫn giải: Ta có: →c=x→a+y→b ⇔(1;−5)=x(3;−1)+y(5;−4)⇔(1;−5)=(3x;−x)+(5y;−4y)⇔{1=3x+5y−5=−x−4y⇔{x=−3y=2⇒x+y=−3+2=−1. Đáp án D. Câu 39 (TH) Phương pháp Sử dụng công thức tính góc giữa hai vecto: cos(→a,→b)=→a.→b|→a|.|→b|. Hướng dẫn giải: Ta có: ABCD là hình chữ nhật nên ta có: AB = DC = a. ∠(→CA,→DC)=∠(→CA,→Cx)=∠ACx=1800−∠ACD.⇒cos∠ACD=CDAC=a2a=12⇒∠ACD=600⇒∠ACx=1800−600=1200. Đáp án A. Câu 40 (TH) Phương pháp Hàm số: y=ax+b(a≠0) đồng biến trên R⇔a>0. Hướng dẫn giải: +) Xét đáp án A: y=−2+3x có a=3>0⇒ hàm số đồng biến trên R. Đáp án A. Câu 41 (VD): Phương pháp: - Thay y=2 vào hệ phương trình. - Rút x từ phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai, rút ra phương trình bậc hai ẩn m. - Áp dụng định lí Vi-ét. Hướng dẫn giải Hệ phương trình có nghiệm (x0;2) nên thay y=2 ta có: {x−2(m+1)=m−22mx+2(m−2)=4⇔{x−2m−2=m−22mx+2m−4=4⇔{x=3m2mx=8−2m⇔{x=3m2m.3m=8−2m⇔{x=3m6m2+2m−8=0(1) Hai giá trị của tham số m là nghiệm của phương trình (1), do đó áp dụng định lí Vi-ét ta có m1+m2=−13. Đáp án D. Câu 42 (VD) Phương pháp Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: |f(x)|=g(x)⇔[f(x)=g(x)f(x)=−g(x). Hướng dẫn giải: Ta có: |3−x|=|2x−5| ⇔[3−x=2x−53−x=−2x+5⇔[3x=8x=2⇔[x=83x=2⇒x1+x2=83+2=143. Đáp án D. Câu 43 (VDC) Phương pháp Biến đổi phương trình, đặt ẩn phụ rồi biện luận phương trình. Hướng dẫn giải: TXĐ: D=R. (x2+6x+10)2+m=10(x+3)2⇔(x2+6x+9+1)2−10(x+3)2+m=0⇔[(x+3)2+1]2−10(x+3)2+m=0⇔(x+3)4+2(x+3)2+1−10(x+3)2+m=0⇔(x+3)4−8(x+3)2+m+1=0(∗) Đặt (x+3)2=t(t≥0). ⇒(∗)⇔t2−8t+m+1=0(1) ⇒(∗) có 4 nghiệm phân biệt ⇔(1) có hai nghiệm t dương phân biệt ⇔{Δ′>0−ba>0ca>0⇔{16−m−1>08>0m+1>0⇔{15−m>0m>−1⇔{m<15m>−1⇔−1<m<15 Mà m∈Z⇒m∈{0;1;2;.....;14}. ⇒ Có 15 giá trị m thỏa mãn bài toán. Đáp án C. Câu 44 (VD) Phương pháp Cho các vecto →a=(a1;a2),→b=(b1;b2) và k∈R ta có: {→a+→b=(a1+b1;a2+b2)k→a=k(a1;a2)=(ka1;ka2). Hướng dẫn giải: Gọi M (a; b). ⇒{→MA=(4−a;3−b)→MB=(−a;−1−b)→MC=(1−a;−2−b)⇒−2→MA+3→MB−3→MC=(1;7)⇔−2(4−a;3−b)+3(−a;−1−b)−3(1−a;−2−b)=(1;7)⇔{−2(4−a)+3(−a)−3(1−a)=1−2(3−b)+3(−1−b)−3(−2−b)=7⇔{−8+2a−3a−3+3a=1−6+2b−3−3b+6+3b=7⇔{2a=122b=10⇔{a=6b=5⇒M(6;5). Đáp án A. Câu 45 (VD) Phương pháp Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Áp dụng định lý Vi-et để tính giá trị biểu thức, từ đó xác định giá trị của m. Hướng dẫn giải: Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0 ⇔1+m2>0∀m ⇒ Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m. Áp dụng định lý Vi-et ta có:{x1+x2=−2x1x2=−m2. Theo đề bài ta có: x31+x32+10=0 ⇔(x1+x2)3−3x1x2(x1+x2)+10=0⇔(−2)3−3(−m2)(−2)+10=0⇔−8−6m2+10=0⇔6m2=2⇔m2=13⇔[m1=−1√3m2=1√3⇒m1m2=−1√3.1√3=−13. Đáp án B. Câu 46 (VD) Phương pháp Ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔→AB=k→AC(k∈R,k≠0). Hướng dẫn giải: Ta có: {→AB=(2−m;2−2m)→AC=(2m+1;−43). Ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔→AB=k→AC(k∈R,k≠0) ⇔(2−m;2−2m)=k(2m+1;−43)⇔{2−m=k(2m+1)2−2m=−43k⇔{k=3(m−1)22−m=3(m−1)2(2m+1)(∗)⇒(∗)⇔4−2m=6m2+3m−6m−3⇔6m2−m−7=0⇔(6m−7)(m+1)=0⇔[6m−7=0m+1=0⇔[m=76m=−1⇒m1+m2=76−1=16. Đáp án D. Câu 47 (TH) Phương pháp Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn sau đó tính giá trị của biểu thức. Hướng dẫn giải: Ta có: {5x+y+z=5x−3y+2z=11−x+2y+z=−3⇔{x=1y=−2z=2⇒{a=1b=−2c=2⇒a2+b2+c2=12+(−2)2+22=9. Đáp án A. Câu 48 (TH) Phương pháp Giải phương trình chứa căn bậc hai. Hướng dẫn giải: Điều kiện: 4x+1≥0⇔x≥−14. Ta có: √4x+1≥0∀x≥−14 ⇒√4x+1+5>0∀x≥−14 ⇒ Phương trình đã cho vô nghiệm. Đáp án B. Câu 49 (TH) Phương pháp Cho vetco →u=a→i+b→j⇒→u=(a;b). Hướng dẫn giải: Ta có: →OM=−2→i+3→j⇒→OM=(−2;3)⇒M(−2;3). Đáp án C. Câu 50 (VDC) Phương pháp Sử dụng các quy tắc hình bình hành và công thức tính tích vô hướng. Hướng dẫn giải: →AM.→DN=(→AD+→DM)(→DA+→AN)=→AD.→DA+→DM.→DA+→AD.→AN+→DM.→AN=−AD2+12→DC.→DA+→AD.12→AB+12→DC.12→AB=−AD2+12→AB.→DA+12→AD.→AB+14DC.AB.cos00=−AD2+14AB2=14AB2−AD2. Đáp án A. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|