Đầy đủ tất cả các môn
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Gò VấpGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Gò Vấp với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Câu 1: (1,0 điểm) Tìm tập xác định của các hàm số : a) y=√3−x+√3+x|x|−2y=√3−x+√3+x|x|−2 b) y=|2x+1|−√22x2−3x+1 Câu 2: (2,0 điểm) Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+3(a≠0) có đồ thị (P), biết rằng đồ thị (P) có đỉnh S(−2;−1). Tính 2a−b? Câu 3: (1,0 điểm) Cho phương trình m2x+1=x+3m2−2m. Xác định m để phương trình đã cho nghiệm đúng ∀x∈R. Câu 4: (2,0 điểm) a) Cho phương trình mx2−2(m+1)x−4+m=0. Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó. b) Cho phương trình (m−1)x2−2mx+m−4=0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa x21+x22=20. Câu 5: (1,0 điểm) Giải các phương trình : a) |x2−3x+22|=x−1 b) 6−√3x2−x+6=x Câu 6: (1,0 điểm) Giải hệ phương trình : {3√x−1−2√1−2y=−1√1−2y+2√x−1=4 Câu 7: (1,0 điểm) Cho →a=(2;1),→b=(3;4),→c=(−7;2). Tìm vectơ →p sao cho : 4→p−2→a=→b−3→c Câu 8: (1,0 điểm) Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3;−1),B(1;1). Tìm tọa độ diểm E biết điểm E thuộc trục tung và ba điểm A,B,E thẳng hàng. Câu 9 : (1,0 điểm) Cho tam giác ABC có AB=5;AC=6;BC=7. Tính : →AB.→AC. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com Câu 1 (VD): Tìm tập xác định của các hàm số : a) y=√3−x+√3+x|x|−2 b) y=|2x+1|−√22x2−3x+1 Phương pháp: Biểu thức √f(x) xác định nếu f(x)≥0. Biểu thức 1f(x) xác định nếu f(x)≠0. Cách giải: a) y=√3−x+√3+x|x|−2 ĐK:{3−x≥03+x≥0|x|−2≠0⇔{x≤3x≥−3x≠±2 TXĐ: D=[−3;3]∖{−2;2} b) y=|2x+1|−√22x2−3x+1 ĐK: 2x2−3x+1≠0⇔{x≠1x≠12 TXĐ : D=R∖{12;1} Câu 2 (VD): Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+3(a≠0) có đồ thị (P), biết rằng đồ thị (P) có đỉnh S(−2;−1). Tính 2a−b? Phương pháp: Đỉnh parabol (−b2a;−Δ4a), lập hệ phương trình ẩn a,b. Cách giải: Ta có: −2=−b2a⇔−4a+b=0 (1) Điểm S(−2;−1)∈P ⇒4a−2b+3=−1⇒2a−b=−2 (2) Từ (1) và (2) suy ra {−4a+b=02a−b=−2⇔{a=1b=4 Vậy 2a−b=2−4=−2. Câu 3 (VD ): Cho phương trình m2x+1=x+3m2−2m. Xác định m để phương trình đã cho nghiệm đúng ∀x∈R. Phương pháp: Phương trình ax+b=0 nghiệm đúng với mọi x ⇔a=b=0. Cách giải: m2x+1=x+3m2−2m ⇔(m2−1)x=3m2−2m−1 Phương trình đã cho nghiệm đúng ∀x∈R ⇔{m2−1=03m2−2m−1=0 ⇔{[m=1m=−1[m=1m=−13⇔m=1. Vậy m=1. Câu 4 (VD ): a) Cho phương trình mx2−2(m+1)x−4+m=0. Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó. b) Cho phương trình (m−1)x2−2mx+m−4=0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa x21+x22=20. Phương pháp: a) Phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm kép ⇔{a≠0Δ=0. b) Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm. Sử dụng Vi – et thay vào đẳng thức bài cho, giải phương trình ẩn m và kết luận. Cách giải: a) Cho phương trình mx2−2(m+1)x−4+m=0. Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó. Phương trình có nghiệm kép ⇔{a≠0Δ=0⇔{m≠06m+1=0 ⇔{m≠0m=−16(TM) b) Cho phương trình (m−1)x2−2mx+m−4=0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa x21+x22=20. Để phương trình có 2 nghiệm x1;x2 thì {m−1≠0Δ=20m−16≥0⇔{m≠1m≥45 Theo định lý Vi-et ta có : {x1+x2=2mm−1x1.x2=m−4m−1 Ta có : x21+x22=20 ⇔(x1+x2)2−2x1x2=20 ⇔2m2+10m−8(m−1)2=20 ⇔[m=2(N)m=79(L) Câu 5 (VD ): Giải các phương trình : a) |x2−3x+22|=x−1 b) 6−√3x2−x+6=x Phương pháp: a) |f(x)|=g(x)⇔{g(x)≥0f(x)=±g(x) b) √f(x)=g(x)⇔{g(x)≥0f(x)=g2(x) Cách giải: a) |x2−3x+22|=x−1 ⇔{x−1≥0[x2−3x+22=x−1x2−3x+22=−x+1 ⇔{x≥1[x2−5x+4=0x2−x=0 ⇔{x≥1[[x=1x=4[x=1x=0 ⇔[x=1x=4 Vậy phương trình có tập nghiệm S={1;4}. b) 6−√3x2−x+6=x ⇔√3x2−x+6=6−x ⇔{6−x≥03x2−x+6=(6−x)2 ⇔{x≤63x2−x+6=x2−12x+36 ⇔{x≤62x2+11x−30=0 ⇔{x≤6[x=2(TM)x=−152(TM) Vậy tập nghiệm của phương trình S={2;−152}. Câu 6 (VD): Giải hệ phương trình : {3√x−1−2√1−2y=−1√1−2y+2√x−1=4 Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ: {u=√x−1v=√1−2y(u,v≥0) Cách giải:
Điều kiện: x≥1;y≤12 Đặt : {u=√x−1v=√1−2y(u,v≥0) Hệ phương trình trở thành: {3u−2v=−12u+v=4⇔{u=1v=2 ⇒{√x−1=1√1−2y=2⇔{x=2y=−32 Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(2;−32). Câu 7 (TH): Cho →a=(2;1),→b=(3;4),→c=(−7;2). Tìm vectơ →p sao cho : 4→p−2→a=→b−3→c Phương pháp: Sử dụng công thức k→a±l→b=(kx1±lx2;ky1±ly2). Cách giải: 4→p−2→a=→b−3→c ⇔→p=14(2→a+→b−3→c) =14(2.2+3−3.(−7);2.1+4−3.2) =14(28;0)=(7;0) Vậy →p=(7;0). Câu 8 (VD ): Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3;−1),B(1;1). Tìm tọa độ diểm E biết điểm E thuộc trục tung và ba điểm A,B,E thẳng hàng. Phương pháp: Gọi E(0;y)∈Oy. A,B,E thẳng hàng ⇔→AB cùng phương →AE. Cách giải: Ta có: E∈Oy⇒E(0;y) →AB=(−2;2) ; →AE=(−3;y+1) Ba điểm A,B,E thẳng hàng ⇔→AB cùng phương →AE. ⇔−3−2=y+12 ⇔−2(y+1)+6=0⇔y=2 Vậy E(0;2). Câu 9 (VD ): Cho tam giác ABC có AB=5;AC=6;BC=7. Tính : →AB.→AC. Phương pháp: Nhận xét →AB−→AC=→CB và bình phương hai vế. Cách giải: Ta có →AB−→AC=→CB ⇔(→AB−→AC)2=(→CB)2 ⇔AB2−2→AB.→AC+AC2=CB2 ⇔→AB.→AC=AB2+AC2−CB22 =52+62−722=6 Vậy →AB.→AC=6. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|