Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 5Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.Đề bài Câu 1.1 :
1. Hoa took a language course last summer.
Câu 1.2 :
2. Nam's family went to Phu Quoc Island by boat.
Câu 1.3 :
3. Nam and his family enjoyed their four-day stay in Phu Quoc.
Câu 1.4 :
4. During the trip, Nam had the chance to see the local wildlife.
Câu 1.5 :
5. Phu Quoc is where Hoa wants to visit because she loves beaches.
Câu 2 :
Listen to Tony and Lucy talking about communication in the past and present. Fill in each gap with ONE WORD.
6. In the past, people sent letters by , and they also used the telephone and telegraph. 7. Lucy thinks using to send messages is an interesting way of communication. 8. Different from communication in the past, today's communication is and easy. 9. Many people prefer to send rather than letters. 10. All the changes in how people communicate are thanks to the .
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to complete each of the sentences. Câu 5.1
The Northern Lights _________ when gases hit small particles in the air.
Câu 5.2
The teacher __________ us complete all of the tasks in the class yesterday.
Câu 5.3
My parents decided __________ this year because we failed to book the hotel ahead of time.
Câu 5.4
In the past, carrier pigeons helped to ________ messages over long distances.
Câu 5.5
Our science club ________ a meeting every Wednesday. This week, we _________ at 4 p.m. in the school hall.
Câu 5.6
Our city will have more _________ spaces if we build more parks and community gardens.
Câu 5.7
There are only a few hotels in the city. It's too hard for us to find good _________ during the high season.
Câu 5.8
We _________ a train to Nha Trang, and we spent a lot of time _________ at the beaches.
Câu 5.9
The tourists didn't expect ___________ many interesting sites because of the time limit, but they were able to do so in the end.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to complete each of the following exchanges. Câu 6.1
Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: "__________"
Câu 6.2
Lily: "What can we do to improve our living environment?" - Tom: "__________"
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. I'm Jane, and last summer, I travelled to Singapore for the first time. The trip seemed perfect in the brochure: "Enjoy four days in one of the world's most fantastic cities while staying in a luxury hotel." The shower didn't work, so I called the hotel reception. Luckily, they moved me to a larger room with a comfortable bed. Over the next few days, I had the (28) _________to explore the city. I couldn't wait (29) _________ the Sky Pass cable car to Sentosa Island, the highest point in Singapore. I enjoyed riding water slides, watching a stunning sunset on a luxurious cruise, and visiting the S.E.A Aquarium, home to over 50,000 marine animals. Despite a few problems at the hotel, my summer in Singapore turned (30) _________to be truly enjoyable. Câu 7.1
Câu 7.2
Câu 7.3
Câu 7.4
Câu 7.5
Câu 8 :
Read the text about cities in the world. Choose the best option (A, B, C, or D). Many cities in the world are striving to improve the lives of their residents in many ways. Firstly, access to quality healthcare and education is a priority. Many hospitals in those cities have modern facilities with professional staff. In some places, the government even pays for its residents' medical fees. There are many policies to develop schools and universit ies and improve teaching and learning. Housing is another factor that can influence a person's sense of security. Many cities are providing low-income families with low-cost housing options to help them maintain good living conditions. Besides, some cities are altering the way they develop and use energy. Renewable energy, like thermal energy, solar energy, and wind energy, is friendlier to the environment than traditional energy. Many cities prefer using them because they can help save money in the long run. Additionally, some cities are exploring ways to encourage urban farming. It is one of the best ways to improve food access for the residents, develop local economies, reduce pollution, and bring more green spaces. In summary, cities are working towards creating safer, greener, and more convenient living environments. Câu 8.1
Which can be the best title of the text?
Câu 8.2
Why do cities prefer using renewable energy?
Câu 8.3
Which word has the CLOSEST meaning to the word altering?
Câu 8.4
What can be inferred from the text about urban farming?
Câu 8.5
According to the text, which of the following is NOT mentioned?
Câu 9 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 36. Jane / a guided tour / book / how to / did not know / online. => . 37. have / to go / on / Did / you / during / enough time / the trip? / a sightseeing tour => ?
Câu 10 :
Combine the sentences using the words in brackets. 38. I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. => I wish . 39. She had many challenges in life. She kept a positive attitude and never gave up. => Although . 40. We often get together for dinner. We live in the same neighbourhood. => As . Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. Hoa took a language course last summer.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. F Hoa took a language course last summer. (Hoa đã tham gia một khóa học ngôn ngữ mùa hè năm ngoái.) Thông tin: Hoa: Hi, Nam. I took a drawing course and spent a lot of time relaxing at home. How about you? Tạm dịch: Hoa: Chào Nam. Mình đã đăng ký một khóa học vẽ và dành nhiều thời gian thư giãn ở nhà. Còn cậu thì sao? Đáp án: F Câu 1.2 :
2. Nam's family went to Phu Quoc Island by boat.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. F Nam's family went to Phu Quoc Island by boat. (Nhà Nam đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.) Thông tin: Nam: We flew there. Tạm dịch: Nam: Nhà mình bay đến đó. Đáp án: F Câu 1.3 :
3. Nam and his family enjoyed their four-day stay in Phu Quoc.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. T Nam and his family enjoyed their four-day stay in Phu Quoc. (Nam và gia đình cậu ấy thích bốn ngày của họ ở Phú Quốc.) Thông tin: Nam: We spent four days there. It's a fantastic place with beautiful beaches. Tạm dịch: Nam: Nhà mình dành bốn ngày ở đó. Đó là một nơi tuyệt vời với những bãi biển đẹp. Đáp án: T Câu 1.4 :
4. During the trip, Nam had the chance to see the local wildlife.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. F During the trip, Nam had the chance to see the local wildlife. (Trong chuyến đi, Nam đã có cơ hội để nhìn thấy động vật hoang dã ở địa phương.) Thông tin: Nam: We enjoyed the stunning ocean views and learned about the local culture. I even got to try scuba diving, which was amazing. The seafood at the night markets was delicious too. Check out these photos I took. Tạm dịch: Nam: Nhà mình đã tận hưởng cảnh biển tuyệt đẹp và học hỏi thêm về văn hóa địa phương, mình còn được thử đi lặn có bình dưỡng khí, nó thật tuyệt. Hải sản ở các khu chợ đêm cũng rất ngon nữa. Cậu xem những tấm hình mình chụp nè. Đáp án: F Câu 1.5 :
5. Phu Quoc is where Hoa wants to visit because she loves beaches.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. T Phu Quoc is where Hoa wants to visit because she loves beaches. (Phú Quốc là nơi Hoa muốn đến vì cô ấy yêu những bãi biển.) Thông tin: Hoa: Fantastic. It seems like you had a fantastic summer. Your pictures make me want to visit Phú Quốc Island, especially because I love beaches. Tạm dịch: Hoa: Tuyệt vời. Có vẻ như cậu đã có một mùa hè thú vị. Mấy bức ảnh của cậu khiến mình muốn đến đảo Phú Quốc quá, đặc biệt là vì mình yêu các bãi biển. Đáp án: T Phương pháp giải :
Nội dung bài nghe: Nam: Hey! Hoa! How was your summer? Hoa: Hi, Nam. I took a drawing course and spent a lot of time relaxing at home. How about you? Nam: Oh, really? My family and I visited Phú Quốc Island in Kiên Giang Province. Hoa: That's interesting. Phú Quốc is such a popular destination in Vietnam. How did you get there? Nam: We flew there. Hoa: Cool. Where did you stay? Nam: There are various types of accommodation available, like guesthouses, bungalows, hotels and resorts. My family opted for a guest house to save some money. Hoa: Ah, I see. How long did you stay on the island? Nam: We spent four days there. It's a fantastic place with beautiful beaches. Hoa: How exciting. What places did you visit? Nam: We visited Hộ Quốc Pagoda, some fishing villages and the night markets. Hoa: Sounds great. What activities did you do while you were there? Nam: We enjoyed the stunning ocean views and learned about the local culture. I even got to try scuba diving, which was amazing. The seafood at the night markets was delicious too. Check out these photos I took. Hoa: Fantastic. It seems like you had a fantastic summer. Your pictures make me want to visit Phú Quốc Island, especially because I love beaches. Nam: I hope you get the chance to visit someday. Hoa: Thanks, Nam. I hope so too. Tạm dịch: Nam: Này! Hoa! Mùa hè của cậu thế nào? Hoa: Chào Nam. Mình đã đăng ký một khóa học vẽ và dành nhiều thời gian thư giãn ở nhà. Còn cậu thì sao? Nam: Ồ thạt sao? Gia đình mình và mình đã đến thăm Đảo Phú Quốc ở tỉnh Kiên Giang. Hoa: Thú vị quá. Phú Quốc là một điểm đến rất nổi tiếng ở Việt Nam. Cậu đã đến đó bằng cách nào? Nam: Nhà mình bay đến đó. Hoa: Tuyệt. Cậu đã ở đâu? Nam: Họ có nhiều loại hình chỗ ở như nhà khách, boongalô, khách sạn và khu nghỉ dưỡng. Nhà mình đã chọn một nhà khách để tiết kiệm tiền. Hoa: À mình hiểu rồi. Cậu ở trên đảo trong bao nhiêu ngày thế? Nam: Nhà mình dành bốn ngày ở đó. Đó là một nơi tuyệt vời với những bãi biển đẹp. Hoa: Thật thú vị. Cậu đã ghé qua những nơi nào thế? Nam: Nhà mình đã ghé qua Chùa Hộ Quốc, vài ngôi làng đánh cá và vài khu chợ đêm. Hoa: Nghe tuyệt đấy. Cậu đã tham gia những hoạt động nào khi cậu ở đó? Nam: Nhà mình đã tận hưởng cảnh biển tuyệt đẹp và học hỏi thêm về văn hóa địa phương, mình còn được thử đi lặn có bình dưỡng khí, nó thật tuyệt. Hải sản ở các khu chợ đêm cũng rất ngon nữa. Cậu xem những tấm hình mình chụp nè. Hoa: Tuyệt vời. Có vẻ như cậu đã có một mùa hè thú vị. Mấy bức ảnh của cậu khiến mình muốn đến đảo Phú Quốc quá, đặc biệt là vì mình yêu các bãi biển. Nam: Mình mong là cậu sẽ có cơ hội đến đó một ngày nào đó. Hoa: Cám ơn Nam. Mình cũng mong vậy.
Câu 2 :
Listen to Tony and Lucy talking about communication in the past and present. Fill in each gap with ONE WORD.
6. In the past, people sent letters by , and they also used the telephone and telegraph. Đáp án : 6. In the past, people sent letters by , and they also used the telephone and telegraph. Lời giải chi tiết :
6. posts Sau giới từ “by” cần danh từ. posts (n): bưu điện In the past, people sent letters by posts, and they also used the telephone and telegraph. (Ngày xưa, người ta gửi thư qua bưu điện, và họ cũng dùng điện thoại bàn và máy điện báo.) Thông tin: Tony: Well, people had different ways of communicating in the past. They sent letters by post, but they also used telephones and telegraphs. Tạm dịch: Tony: Ừm, ngày xưa mọi người có nhiều cách khác nhau để giao tiếp. Họ gửi thư qua bưu điện, nhưng họ cũng dùng điện thoại bàn và máy điện báo nữa. Đáp án: posts 7. Lucy thinks using to send messages is an interesting way of communication. Đáp án : 7. Lucy thinks using to send messages is an interesting way of communication. Lời giải chi tiết :
7. pigeons Sau động từ “use” cần danh từ. pigeons (n): chim bồ câu Lucy thinks using pigeons to send messages is an interesting way of communication. (Lucy nghĩ dùng chim bồ câu để gửi tin nhắn là một cách giao tiếp thú vị.) Thông tin: Tony: Did you know people even used carrier pigeons to send messages across long distances? Lucy: That's an interesting way of communication. Tạm dịch: Tony: Cậu có biết người ta dùng bồ câu đưa thư để gửi tin nhắn qua các khoảng cách dài xa? Lucy: Đó là một cách giao tiếp thú vị đó. Đáp án: pigeons 8. Different from communication in the past, today's communication is and easy. Đáp án : 8. Different from communication in the past, today's communication is and easy. Lời giải chi tiết :
8. fast Sau động từ “be” và sau liên từ “and” là tính từ “easy” => chỗ trống cần tính từ fast (adj): nhanh Different from communication in the past, today's communication is fast and easy. (Khác với cách giao tiếp ngày xưa, giao tiếp ngày nay nhanh chóng và dễ dàng.) Thông tin: Tony: Well, today's communication is fast and easy. It's different from the past. Tạm dịch: Tony: Ừm, ngày nay giao tiếp nhanh chóng và tiện lợi. Nó khác với trước đây. Đáp án: fast 9. Many people prefer to send rather than letters. Đáp án : 9. Many people prefer to send rather than letters. Lời giải chi tiết :
9. emails Sau động từ “send” cần danh từ. emails (n): thư điện tử Many people prefer to send emails rather than letters. (Nhiều người thích gửi thư điện tử hơn là thư tay.) Thông tin: Lucy: Yeah, me too. Many of us prefer to use smartphones to chat with others online and send emails instead of letters. Tạm dịch: Lucy: Ừ mình cũng thế. Nhiều người trong chúng ta thích dùng điện thoại để trò chuyện trực tuyến với người khác và gửi thư điện tử thay vì thư tay. Đáp án: emails 10. All the changes in how people communicate are thanks to the . Đáp án : 10. All the changes in how people communicate are thanks to the . Lời giải chi tiết :
10. internet Sau mạo từ “the” cần danh từ. All the changes in how people communicate are thanks to the Internet. (Tất cả những thay đổi trong cách mọi người giao tiếp là nhờ có internet.) Thông tin: Lucy: Yes, we do. All of this is possible thanks to the internet. Tạm dịch: Lucy: Đúng rồi. Tất cả những điều này có thể xảy ra là nhờ internet. Đáp án: internet Phương pháp giải :
Nội dung bài nghe: Tony: Hi Lucy, I'm having a presentation about communication in the past and in the present tomorrow. Lucy: How interesting Tony. How did people communicate in the past? Tony: Well, people had different ways of communicating in the past. They sent letters by post, but they also used telephones and telegraphs. Lucy: My grandmother told me that my grandfather used to write letters to her every week when he was far away from home. That's sweet. Tony: Did you know people even used carrier pigeons to send messages across long distances? Lucy: That's an interesting way of communication. Tony: It certainly is. Lucy: And what about communication in the present? Tony: Well, today's communication is fast and easy. It's different from the past. Lucy: How is that? Tony: Many young people love keeping a blog or vlog instead of a traditional diary. And so do I. Lucy: Yeah, me too. Many of us prefer to use smartphones to chat with others online and send emails instead of letters. Tony: And people nowadays use social media to share about their daily lives most of the time. Lucy: Yes, we do. All of this is possible thanks to the internet. Tạm dịch: Tony: Chào Lucy, mình sẽ có một bài thuyết trình về cách giao tiếp xưa và nay vào ngày mai. Lucy: Thú vị đấy Tony. Ngày xưa người ta giao tiếp như thế nào? Tony: Ừm, ngày xưa mọi người có nhiều cách khác nhau để giao tiếp. Họ gửi thư qua bưu điện, nhưng họ cũng dùng điện thoại bàn và máy điện báo nữa. Lucy: Bà nội kể với mình là ngày xưa ông nội từng viết thư cho bà mỗi tuần khi ông xa nhà. Thật ngọt ngào. Tony: Cậu có biết người ta dùng bồ câu đưa thư để gửi tin nhắn qua các khoảng cách dài xa? Lucy: Đó là một cách giao tiếp thú vị đó. Tony: Chắc chắn rồi. Lucy: Còn hiện tại người ta giao tiếp như thế nào? Tony: Ừm, ngày nay giao tiếp nhanh chóng và tiện lợi. Nó khác với trước đây. Lucy: Như thế nào? Tony: Nhiều người trẻ thích viết blog hoặc làm vlog hơn là viết nhật kí truyền thống. Và mình cũng vậy, Lucy: Ừ mình cũng thế. Nhiều người trong chúng ta thích dùng điện thoại để trò chuyện trực tuyến với người khác và gửi thư điện tử thay vì thư tay. Tony: Và ngày nay hầu hết thời gian người ta dùng mạng xã hội để chia sẻ về cuộc sống hằng ngày của họ. Lucy: Đúng rồi. Tất cả những điều này có thể xảy ra là nhờ internet.
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 3.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
A. package /ˈpækɪdʒ/ B. harbour /ˈhɑːbə(r)/ C. travel /ˈtrævl/ D. barrier /ˈbæriə(r)/ Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /ɑː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /æ/. Đáp án: B Câu 3.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
A. email /ˈiːmeɪl/ B. vendor /ˈvendə(r)/ C. telephone /ˈtelɪfəʊn/ D. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /iː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /e/. Đáp án: A
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 4.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. promise /ˈprɒmɪs/ B. decide /dɪˈsaɪd/ C. refuse /rɪˈfjuːz/ D. accept /əkˈsept/ Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: A Câu 4.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. hospital /ˈhɒspɪtl/ B. benefit /ˈbenɪfɪt/ C. quality /ˈkwɒləti/ D. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: D
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to complete each of the sentences. Câu 5.1
The Northern Lights _________ when gases hit small particles in the air.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. fill (v): điền B. see (v): nhìn C. appear (v): xuất hiện D. process (v): xử lý The Northern Lights appear when gases hit small particles in the air. Tạm dịch: Cực quang xuất hiện khi các loại khí va chạm với các hạt nhỏ trong không khí. Đáp án: C Câu 5.2
The teacher __________ us complete all of the tasks in the class yesterday.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ V Lời giải chi tiết :
tell/ ask + O + to V: bảo ai làm gì make + O + V: bắt ai đó làm gì complete (v): hoàn thành The teacher made us complete all of the tasks in the class yesterday. Tạm dịch: Hôm qua giáo viên bắt chúng tôi hoàn thành hết tất cả bài tập trên lớp. Đáp án: B Câu 5.3
My parents decided __________ this year because we failed to book the hotel ahead of time.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
decide + (not) to V: quyết định (không) làm gì My parents decided not to travel this year because we failed to book the hotel ahead of time. Tạm dịch: Bố mẹ tôi quyết định không đi du lịch năm nay vì chúng tôi không kịp đặt phòng khách sạn trước. Đáp án: A Câu 5.4
In the past, carrier pigeons helped to ________ messages over long distances.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. deliver (v): phân phát (thư), phân phối, giao B. take (v): cầm nắm, giữ lấy C. use (v): sử dụng D. keep (v): giữ, giữ lại In the past, carrier pigeons helped to deliver messages over long distances. Tạm dịch: Ngày xưa, bồ câu đưa thư giúp giao thư ở những khoảng cách xa. Đáp án: A Câu 5.5
Our science club ________ a meeting every Wednesday. This week, we _________ at 4 p.m. in the school hall.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ở chỗ trống thứ nhất, ta dùng thì hiện tại đơn để nói về một sự kiện thường xảy ra (lặp lại) ở hiện tại: S + V(s/es) Ở chỗ trống thứ hai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một sự kiện hoặc cuộc hẹn đã có thời gian xác định trong tương lai: S + am/ is/ are V-ing Our science club has a meeting every Wednesday. This week, we are meeting at 4 p.m. in the school hall. Tạm dịch: Câu lạc bộ khoa học của chúng tôi gặp mặt mỗi thứ Tư. Tuần này chúng tôi sẽ gặp nhau vào 4 giờ chiều ở hội trường. Đáp án: C Câu 5.6
Our city will have more _________ spaces if we build more parks and community gardens.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. rural (adj): (thuộc) nông thôn B. urban (adj): (thuộc đô thị C. green (adj): xanh => green space: không gian xanh D. remote (adj): xa xôi, hẻo lánh Our city will have more green spaces if we build more parks and community gardens. Tạm dịch: Thành phố của chúng ta sẽ có nhiều không gian xanh hơn nếu chúng ta xây dựng nhiều công viên và các khu vườn cộng đồng hơn. Đáp án: C Câu 5.7
There are only a few hotels in the city. It's too hard for us to find good _________ during the high season.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. food (n): thức ăn B. transport (n): sự vận tải C. space (n): không gian D. accommodation (n): chỗ ở There are only a few hotels in the city. It's too hard for us to find good accommodation during the high season. Tạm dịch: Chỉ còn lại vài khách sạn. Thật khó cho chúng tôi tìm được chỗ ở tốt trong mùa cao điểm. Đáp án: D Câu 5.8
We _________ a train to Nha Trang, and we spent a lot of time _________ at the beaches.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ and động từ chính của hai mệnh đề phải cùng thì với nhau, ở vế sau động từ spent được chia ở thì quá khứ đơn => điền took vào chỗ trống thứ nhất spend time + V-ing: dành thời gian làm gì => swimming We took a train to Nha Trang, and we spent a lot of time swimming at the beaches. 🡪 điền swimming vào chỗ trống thứ hai Tạm dịch: Chúng tôi đi xe lửa đến Nha Trang và dành nhiều thời gian bơi lội ở các bãi biển. Đáp án: C Câu 5.9
The tourists didn't expect ___________ many interesting sites because of the time limit, but they were able to do so in the end.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
expect to V: mong chờ điều gì đó The tourists didn't expect to see many interesting sites because of the time limit, but they were able to do so in the end. Tạm dịch: Các du khách không mong dduocj nhìn thấy nhiều địa điểm thú vị vì giới hạn thời gian nhưng cuối cùng họ đã có thể làm được điều đó. Đáp án: B
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to complete each of the following exchanges. Câu 6.1
Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: "__________"
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Sarah: Mình sẽ nói về cuộc sống xưa và nay – George: “_____” A. Ồ, thật thú vị! B. Mọi thứ ngày xưa khác nhiều lắm C. Họ chắc chắn là như vậy rồi. D. Ngày nay có nhiều người mặc đồ thoải mái. Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: “Oh, how interesting!” Tạm dịch: Sarah: Mình sẽ nói về cuộc sống xưa và nay – George: “Ồ, thật thú vị!” Đáp án: A Câu 6.2
Lily: "What can we do to improve our living environment?" - Tom: "__________"
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Lily: “Chúng ta có thể làm gì để cải thiện môi trường sống của chúng ta?” – Tom: “_____” A. Đó là một kế hoạch hay B. Chúng ta có thể trồng cây. C. Chúng tôi muốn làm việc từ thiện D. Chúng tôi yêu ý tưởng của bạn Lily: "What can we do to improve our living environment?" - Tom: " We can plant trees." Tạm dịch: Lily: “Chúng ta có thể làm gì để cải thiện môi trường sống của chúng ta?” – Tom: “Chúng ta có thể trồng cây.” Đáp án: B
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. I'm Jane, and last summer, I travelled to Singapore for the first time. The trip seemed perfect in the brochure: "Enjoy four days in one of the world's most fantastic cities while staying in a luxury hotel." The shower didn't work, so I called the hotel reception. Luckily, they moved me to a larger room with a comfortable bed. Over the next few days, I had the (28) _________to explore the city. I couldn't wait (29) _________ the Sky Pass cable car to Sentosa Island, the highest point in Singapore. I enjoyed riding water slides, watching a stunning sunset on a luxurious cruise, and visiting the S.E.A Aquarium, home to over 50,000 marine animals. Despite a few problems at the hotel, my summer in Singapore turned (30) _________to be truly enjoyable. Câu 7.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. destination (n): điểm đến B. facility (n): cơ sở vật chất C. comment (n): bình luận D. discount (n): giảm giá I looked forward to my ideal destination, but upon arrival, the hotel reception kept me waiting for twenty minutes. Tạm dịch: Tôi đã rất háo hức về điểm đến lý tưởng của mình, nhưng lúc đến nơi, lễ tân khách sạn bắt tôi đợi hai mươi phút. Đáp án: A Câu 7.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
A. Although + S + V: mặc dù B. Despite + N/ V-ing: mặc dù C. Because of + N/ V-ing: bởi vì D. Even (adv): thậm chí My room disappointed me - it was small and smelled odd. Despite this, I decided to stay, unpacked, and took a shower before heading out. Tạm dịch: Phòng của tôi khiến tôi thất vọng – nó nhỏ và có mùi kì lạ. Dù vậy, tôi quyết định ở lại, dỡ đồ và đi tắm trước khi đi ra ngoài. Đáp án: B Câu 7.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. hand (n): bàn tay B. reaction (n): phản ứng C. chance (n): cơ hội D. right (n): quyền I had the chance to explore the city. Tạm dịch: Tôi có cơ hội khám phá thành phố. Đáp án: C Câu 7.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
can’t wait + to V: không thể chờ đợi để làm điều gì I couldn't wait to take the Sky Pass cable car to Sentosa Island, the highest point in Singapore. Tạm dịch: Tôi không thể đợi để đi cáp treo Sky Pass đến đảo Sentosa, điểm cao nhất của Singapore. Đáp án: D Câu 7.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
turn up = arrive: đến nơi turn down: từ chối turn out: hóa ra turn on: mở/ bật Despite a few problems at the hotel, my summer in Singapore turned out to be truly enjoyable. Tạm dịch: Dù có một vài vấn đề ở khách sạn, mùa hè của tôi ở Singapore hóa ra thật sự thú vị. Đáp án: C
Câu 8 :
Read the text about cities in the world. Choose the best option (A, B, C, or D). Many cities in the world are striving to improve the lives of their residents in many ways. Firstly, access to quality healthcare and education is a priority. Many hospitals in those cities have modern facilities with professional staff. In some places, the government even pays for its residents' medical fees. There are many policies to develop schools and universit ies and improve teaching and learning. Housing is another factor that can influence a person's sense of security. Many cities are providing low-income families with low-cost housing options to help them maintain good living conditions. Besides, some cities are altering the way they develop and use energy. Renewable energy, like thermal energy, solar energy, and wind energy, is friendlier to the environment than traditional energy. Many cities prefer using them because they can help save money in the long run. Additionally, some cities are exploring ways to encourage urban farming. It is one of the best ways to improve food access for the residents, develop local economies, reduce pollution, and bring more green spaces. In summary, cities are working towards creating safer, greener, and more convenient living environments. Câu 8.1
Which can be the best title of the text?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch: Nhiều thành phố trên thế giới đang nỗ lực cải thiện cuộc sống của người dân theo nhiều cách. Trước hết, việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục chất lượng là ưu tiên hàng đầu. Nhiều bệnh viện tại những thành phố đó có cơ sở vật chất hiện đại với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Ở một số nơi, chính phủ thậm chí còn chi trả viện phí cho người dân. Có nhiều chính sách phát triển trường học và trường đại học, cải thiện việc giảng dạy và học tập. Nhà ở là một yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cảm giác an toàn của một người. Nhiều thành phố đang cung cấp cho các gia đình thu nhập thấp các lựa chọn nhà ở giá rẻ để giúp họ duy trì điều kiện sống tốt. Bên cạnh đó, một số thành phố đang thay đổi cách phát triển và sử dụng năng lượng. Năng lượng tái tạo, như năng lượng nhiệt, năng lượng mặt trời và năng lượng gió, thân thiện với môi trường hơn năng lượng truyền thống. Nhiều thành phố thích sử dụng chúng vì chúng có thể giúp tiết kiệm tiền về lâu dài. Ngoài ra, một số thành phố đang tìm cách khuyến khích canh tác đô thị. Đây là một trong những cách tốt nhất để cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm cho người dân, phát triển nền kinh tế địa phương, giảm ô nhiễm và mang lại nhiều không gian xanh hơn. Tóm lại, các thành phố đang nỗ lực tạo ra môi trường sống an toàn hơn, xanh hơn và thuận tiện hơn. Lời giải chi tiết :
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất với bài đọc? A. Tiết kiệm năng lượng tại các thành phố B. Chăm sóc sức khỏe và giáo dục tại các thành phố C. Nhà ở giá rẻ tại các thành phố D. Cải thiện chất lượng cuộc sống tại các thành phố Thông tin: Many cities in the world are striving to improve the lives of their residents in many ways. Tạm dịch: Nhiều thành phố trên thế giới đang nỗ lực cải thiện cuộc sống của người dân theo nhiều cách. Đáp án: D Câu 8.2
Why do cities prefer using renewable energy?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại sao các thành phố thích sử dụng năng lượng tái tạo? A. Tiện lợi B. Tiết kiệm chi phí C. Dồi dào D. Không thể tái tạo Thông tin: Many cities prefer using them because they can help save money in the long run. Tạm dịch: Nhiều thành phố thích sử dụng chúng vì chúng có thể giúp tiết kiệm tiền về lâu dài. Đáp án: B Câu 8.3
Which word has the CLOSEST meaning to the word altering?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ nào có nghĩa GẦN NHẤT với từ altering? A. bắt đầu B. tạo ra C. thay đổi D. lấy alter (v) = change (v): thay đổi Đáp án: C Câu 8.4
What can be inferred from the text about urban farming?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có thể suy ra điều gì từ bài đọc về nông nghiệp đô thị? A. Nó có thể gây hại cho nền kinh tế địa phương. B. Nó có thể gây ra các vấn đề ô nhiễm. C. Nó có thể giúp người dân tiếp cận thực phẩm dễ dàng hơn. D. Nó có thể mang lại lợi ích cho các chính sách nhà ở. Thông tin: It is one of the best ways to improve food access for the residents, develop local economies, reduce pollution, and bring more green spaces. Tạm dịch: Đây là một trong những cách tốt nhất để cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm cho người dân, phát triển nền kinh tế địa phương, giảm ô nhiễm và mang lại nhiều không gian xanh hơn. Đáp án: C Câu 8.5
According to the text, which of the following is NOT mentioned?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập? A. Các thành phố đang cung cấp nhiều sự đào tạo hơn cho giáo viên chuyên nghiệp. B. Chăm sóc sức khỏe và giáo dục chất lượng là điều quan trọng. C. Các thành phố đang cung cấp các lựa chọn nhà ở giá rẻ. D. Các thành phố đang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Thông tin: Firstly, access to quality healthcare and education is a priority. (B) Many cities are providing low-income families with low-cost housing options to help them maintain good living conditions. (C) Besides, some cities are altering the way they develop and use energy. (D) Tạm dịch: Trước hết, việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục chất lượng là ưu tiên hàng đầu. (B) Nhiều thành phố đang cung cấp cho các gia đình thu nhập thấp các lựa chọn nhà ở giá rẻ để giúp họ duy trì điều kiện sống tốt. (C) Bên cạnh đó, một số thành phố đang thay đổi cách phát triển và sử dụng năng lượng. (D) Đáp án: A
Câu 9 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 36. Jane / a guided tour / book / how to / did not know / online. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: wh-word + to V Giải thích: Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì. Thì quá khứ đơn dạng phủ định: S + didn’t + V + wh-word + to V. Đáp án: Jane did not know how to book a guided tour online. Tạm dịch: Jane không biết làm sao để đặt một chuyến du lịch có hướng dẫn viên trên mạng. 37. have / to go / on / Did / you / during / enough time / the trip? / a sightseeing tour => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Cấu trúc với “enough” Giải thích: Câu hỏi Yes/No thì quá khứ đơn: Did + S + V (nguyên thể) + trạng từ? enough + N + to V: đủ…để làm việc gì Đáp án: Did you have enough time to go on a sightseeing tour during the trip? Tạm dịch: Bạn có đủ thời gian để đi thăm quan trong chuyến đi không?
Câu 10 :
Combine the sentences using the words in brackets. 38. I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. => I wish . Đáp án : => I wish . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Câu ước với “wish” Giải thích: Câu ước với “wish” diễn tả mong ước trái ngược với hiện thực: S1 + wish/wishes + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. (Tôi không thể nói chuyện trực tiếp với anh trai mình. Tôi cảm thấy buồn vì điều đó.) Đáp án: I wish I could talk to my brother face-to-face. Tạm dịch: Mình ước mình có thể nói chuyện trực tiếp với anh trai. 39. She had many challenges in life. She kept a positive attitude and never gave up. => Although . Đáp án : => Although . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Mệnh đề nhượng bộ với Although diễn tả hai mệnh đề mang nghĩa trái ngược nhau: Although S1 + V1 + …, S2 + V2 + … . She had many challenges in life. She kept a positive attitude and never gave up. (Cô ấy đã trải qua nhiều thử thách trong cuộc sống. Cô ấy vẫn giữ thái độ tích cực và không bao giờ bỏ cuộc.) Đáp án: Although she had many challenges in life, she kept a positive attitude and never gave up. Tạm dịch: Dù cô ấy gặp nhiều thử thách trong cuộc sống, cô giữ một thái độ tích cực và không bao giờ bỏ cuộc. 40. We often get together for dinner. We live in the same neighbourhood. => As . Đáp án : => As . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Mệnh đề lí do Giải thích: Mệnh đề chỉ lí do với “as” (bởi vì): As S1 + V1 + …, S2 + V2 + … . We often get together for dinner. We live in the same neighbourhood. (Chúng tôi thường tụ tập ăn tối cùng nhau. Chúng tôi sống cùng khu phố.) Đáp án: As we live in the same neighborhood, we often get together for dinner. Tạm dịch: Vì chúng tôi sống cùng một khu, chúng tôi thường cùng nhau đi ăn tối.
|