Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 4Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.Đề bài Câu 1.1 :
1. There are six people in Lan's extended family.
Câu 1.2 :
2. Lan enjoys helping her grandparents to take care of the garden.
Câu 1.3 :
3. Only Lan's father works to support the whole family.
Câu 1.4 :
4. Lan's aunt helps with the housework when she has time.
Câu 1.5 :
5. Lan's family can only spend time together at the weekend.
Câu 2 :
Listen to Anna talking about her family's trip to the Grand Canyon. Complete each gap with ONE WORD AND/ OR A NUMBER.
6. The Grand Canyon is a , deep valley in Arizona, United States. 7. The canyon spans kilometres of land. 8. The family had a fantastic ride over the canyon. 9. Anna described the hike down into the canyon as . 10. Their camping under the sky full of made the trip unforgettable. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 3
Câu 4
Câu 5
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 6
Câu 7
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 8
In the past, carrier pigeons helped to _________ messages over long distances.
Câu 9
Our science club ________ a meeting every Wednesday. This week, we ______ at 4 p.m. in the school hall.
Câu 10
Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: "__________"
Câu 11
The teacher ___________ us complete all of the tasks in the class yesterday.
Câu 12
Arizona, USA is home to the ___________ natural wonder, the Grand Canyon.
Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D). ETHAN'S FAMILY Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day. Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day. Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves. Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18 :
Read Tina's blog post about her family's trip to the Great Barrier Reef. Write T (true), F (false) or NI (no information). I learned about natural wonders in school today, and luckily, I had the chance to visit one of these wonders last summer - the Great Barrier Reef. The Great Barrier Reef is located off the coast of Queensland, Australia. It is home to the world's largest coral system, which spans over 2,300 kilometres. These amazing coral formations can be seen both above and below the sea. Because a helicopter tour was too expensive for us, we took a boat tour to take in the breathtaking views. The scenery was so stunning, and we couldn't resist taking countless photos. During our visit, we had the chance to explore this fascinating natural wonder by taking part in a variety of activities, including snorkelling, scuba diving, swimming, and water rafting. It was interesting to learn that corals are not plants but rather animals! The Great Barrier Reef is an enchanting world full of over 1,500 species of fish and 400 species of corals, each with a stunning array of colours, shapes, and sizes. With its bright sun, golden beaches, and thriving coral reef ecosystems, this extraordinary place is one of the most beautiful destinations for visitors. Our trip was fantastic and left us with priceless memories; I can't stop telling my friends about it. If you ever get the chance to visit, remember to bring your aquatic gear so you can participate in water-based activities. Câu 18.1 :
26. The Great Barrier Reef is one of the world's largest coral systems.
Câu 18.2 :
27. Tina and her family preferred the boat tour to the helicopter tour because it was more exciting.
Câu 18.3 :
28. They were able to learn about the place by participating in various water activities.
Câu 18.4 :
29. Most of the species in the coral reef have similar colours, shapes and sizes.
Câu 18.5 :
30. Tina recommends that visitors drink enough water while engaging in the activities.
Câu 19 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 31. than / popular / Blogs / emails. / more/ are => . 32. playing / games / Chris / days. / these / isn’t / online => . 33. Jane / a guided tour / book / how to / did not know / online. => . 34. should / You / a lot of / avoid / cash / carrying / travelling abroad. / when => . 35. call / Did / the / she / on / yesterday? / you / phone => ?
Câu 20 :
Combine the sentences using the words in brackets. 36. I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. (wish) => . 37. John entered the room. His friend was trying to call him on the phone. => When . 38. Phu Quoc is very charming. We can go there for relaxation. (enough) => Phu Quoc . 39. Daisy wanted to get back to her hotel. She asked the local people for directions. (how) => Daisy . 40. I was watching videos on my smartphone. My mother was shopping online. While . Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. There are six people in Lan's extended family.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. T There are six people in Lan's extended family. (Có sáu người trong đại gia đình của Lan.) Thông tin: There are my grandparents, parents, aunt and me. Tạm dịch: Có ông bà, bố mẹ, dì mình và mình. Đáp án: T Câu 1.2 :
2. Lan enjoys helping her grandparents to take care of the garden.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. T Lan enjoys helping her grandparents to take care of the garden. (Lan thích giúp đỡ ông bà chăm sóc khu vườn.) Thông tin: When I have time off from school, I like to help them with planting and watering the plants. Tạm dịch: Khi mình được nghỉ ở trường, mình thích giúp ông và trồng và tới cây. Đáp án: T Câu 1.3 :
3. Only Lan's father works to support the whole family.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. F Only Lan's father works to support the whole family. (Chỉ có bố Lan làm việc để nuôi gia đình.) Thông tin: In the family, my parents take an equal role. They usually start their day working in the field in the early morning to make a living and support the whole family. Tạm dịch: Trong gia đình mình, bố mẹ có vai trò như nhau. Họ thường bắt đầu ngày làm việc trên cánh đồng vào buổi sáng để kiếm sống và nuôi cả gia đình. Đáp án: F Câu 1.4 :
4. Lan's aunt helps with the housework when she has time.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. T Lan's aunt helps with the housework when she has time. (Dì của Lan giúp đỡ việc nhà khi dì có thời gian.) Thông tin: My aunt works quite far from home and is always busy, but she still helps out around the house when she can. Tạm dịch: Dì mình làm việc khá xa nhà và luôn bận rộn, nhưng dì vẫn giúp việc nhà khi dì có thể. Đáp án: T Câu 1.5 :
5. Lan's family can only spend time together at the weekend.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. F Lan's family can only spend time together at the weekend. (Gia đình Lan chỉ có thể dành thời gian cùng nhau vào cuối tuần.) Thông tin: We watch TV in the evenings and go to the market at the weekend. Tạm dịch: Nhà mình xem tivi vào buổi tối và đi chợ vào cuối tuần. Đáp án: F Phương pháp giải :
Nội dung bài nghe: Hello everyone. It's Lan again. Welcome to my blog. Today, I'm going to talk about my beloved family. My family is an extended family. There are my grandparents, parents, aunt and me. We live in a small brick house in the countryside. It is small, but comfortable with a lovely garden. My grandparents spend most of their time growing flowers and vegetables there. When I have time off from school, I like to help them with planting and watering the plants. In the family, my parents take an equal role. They usually start their day working in the field in the early morning to make a living and support the whole family. They also do the housework and help me with my schoolwork. My aunt works quite far from home and is always busy, but she still helps out around the house when she can. My parents always respect my opinions and let me choose my clothing styles and hobbies. We usually spend time together. We watch TV in the evenings and go to the market at the weekend. I love my family because we are always there for each other. How about your family? Tạm dịch: Xin chào tất cả mọi người, lại là Lan đây. Chào mừng mọi người đến với blog của mình. Hôm nay, mình sẽ nói về gia đình yêu quý của mình. Gia đình mình là một đại gia đình. Có ông bà, bố mẹ, dì mình và mình. Nhà mình sống trong một ngôi nhà gạch nhỏ ở miền quê. Nó nhỏ nhưng thoải mái với một khu vườn đáng yêu. Ông bà mình dành hầu hết thời gian để trồng hoa và rau củ quả ở đó. Khi mình được nghỉ ở trường, mình thích giúp ông và trồng và tới cây. Trong gia đình mình, bố mẹ có vai trò như nhau. Họ thường bắt đầu ngày làm việc trên cánh đồng vào buổi sáng để kiếm sống và nuôi cả gia đình. Bố mẹ cũng làm việc nhà và giúp mình làm bài tập. Dì mình làm việc khá xa nhà và luôn bận rộn, nhưng dì vẫn giúp việc nhà khi dì có thể. Bố mẹ luôn tôn trọng ý kiến và để mình chọn phong cách mặc đồ và sở thích của mình. Nhà mình thường dành thời gian bên nhau. Nhà mình xem tivi vào buổi tối và đi chợ vào cuối tuần. Mình yêu gia đình mình vì nhà mình luôn có nhau. Còn gia đình các cậu thì sao?
Câu 2 :
Listen to Anna talking about her family's trip to the Grand Canyon. Complete each gap with ONE WORD AND/ OR A NUMBER.
6. The Grand Canyon is a , deep valley in Arizona, United States. Đáp án : 6. The Grand Canyon is a , deep valley in Arizona, United States. Lời giải chi tiết :
6. Ở đây là phép liệt kê nên các từ trước và sau dấu phẩy cần cùng một dạng từ → ta điền một tính từ vào chỗ trống. massive (adj): khổng lồ The Grand Canyon is a massive, deep valley in Arizona, United States. (Grand Canyon là một thung lũng khổng lồ và sâu ở bang Arizona, Mỹ.) Thông tin: The Grand Canyon is a massive deep valley in Arizona United States. (Hẻm Núi Lớn là một thung lũng sâu ở bang Arizona, Mỹ.) Đáp án: massive 7. The canyon spans kilometres of land. Đáp án : 7. The canyon spans kilometres of land. Lời giải chi tiết :
7. Sau chỗ trống là đơn vị đo độ dài nên ta sẽ điền một con số vào chỗ trống. The canyon spans 445 kilometres of land. (Hẻm núi trải dài 445 km đất liền.) Thông tin: Over thousands of years the Colorado River carved the rock to form the amazing canyon which stretches across 445 kilometers of land. (Dòng sông Colorado đã chạm khắc các tảng đá qua hàng ngàn năm để tạo thành hẻm núi đáng ngạc nhiên kéo dài 445 km đất liền.) Đáp án: 445 8. The family had a fantastic ride over the canyon. Đáp án : 8. The family had a fantastic ride over the canyon. Lời giải chi tiết :
8. Xét theo nghĩa của câu thì ta sẽ điền một danh từ chỉ phương tiện giao thông vào chỗ trống. helicopter (n): trực thăng The family had a fantastic helicopter ride over the canyon. (Gia đình đã có mộ chuyến đi tuyệt vời bằng trực thăng qua hẻm núi.) Thông tin: We even took a fantastic helicopter ride over the canyon. (Nhà mình thậm chí còn có một chuyến đi qua hẻm núi bằng trực thăng thật tuyệt vời.) Đáp án: helicopter 9. Anna described the hike down into the canyon as . Đáp án : 9. Anna described the hike down into the canyon as . Lời giải chi tiết :
9. Xét theo nghĩa của câu thì ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. tiring (adj): mang tính mệt mỏi Anna described the hike down into the canyon as tiring. (Anna mô tả chuyến đi bộ xuống hẻm núi rất mệt mỏi.) Thông tin: We also went for a hike down into the canyon. It was tiring work but the experience was priceless. (Nhà mình cũng đi bộ xuống hẻm núi. Đó là một chuyến đi mệt mỏi nhưng trải nghiệm thì vô giá.) Đáp án: tiring 10. Their camping under the sky full of made the trip unforgettable. Đáp án : 10. Their camping under the sky full of made the trip unforgettable. Lời giải chi tiết :
10. full of + N, ta điền một danh từ vào chỗ trống. stars (n): ngôi sao Their camping under the sky full of stars made the trip unforgettable. (Chuyến cắm trại dưới bầu trời đầy sao của họ khiến chuyến đi khó quên.) Thông tin: It was so peaceful at night with the sky full of stars making the trip unforgettable. (Nó thật yên bình vào ban đêm với bầu trời đầy sau khiến chuyến đi này thật khó quên.) Đáp án: stars Phương pháp giải :
Nội dung bài nghe: Hi everyone, it's Anna here. Last summer I went on the most exciting trip of my life. My family and I went to see the Grand Canyon, one of the most amazing natural wonders in the world. The Grand Canyon is a massive deep valley in Arizona United States. When I arrived, I couldn't believe my eyes when we arrived. The view was absolutely breathtaking. Over thousands of years the Colorado River carved the rock to form the amazing canyon which stretches across 445 kilometers of land. With the river moving through it, the canyon was huge and colourful. We walked along the cliff and it felt like we were in a dream. We even took a fantastic helicopter ride over the canyon. From above, the canyon appeared even more stunning. The rock formations and colours looked like they were painted in the sky. We also went for a hike down into the canyon. It was tiring work but the experience was priceless. We spent some time on the hike watching the wildlife which makes the canyon ideal for natural travellers. On the last few days at the place, we took the chance to camp and enjoy the night sky. It was so peaceful at night with the sky full of stars making the trip unforgettable. After the trip, I couldn't stop telling people about it. The Grand Canyon is an amazing natural wonder and if you get the chance, you should definitely go. This is something you will remember for the rest of your life. Tạm dịch: Xin chào mọi người, là Anna đây. Hè năm ngoái mình đã có một chuyến đi thú vị nhất cuộc đời mình. Gia đình mình đã đi xem Hẻm Núi Lớn. một trong những kì quan thiên nhiên kì thú nhất trên thế giới. Hẻm Núi Lớn là một thung lũng sâu ở bang Arizona, Mỹ. Khi mình đến nơi, mình đã không thể tin vào mắt mình khi nhà mình tới. Khung cảnh thật sự rất ngoạn mục. Dòng sông Colorado đã chạm khắc các tảng đá qua hàng ngàn năm để tạo thành hẻm núi đáng ngạc nhiên kéo dài 445 km đất liền. Với dòng sông chảy qua nó, hẻm núi trông thật khổng lồ và đầy màu sắc. Nhà mình dọc theo vách đá và cảm thấy như chúng mình đang ở trong một giấc mơ vậy. Nhà mình thậm chí còn có một chuyến đi qua hẻm núi bằng trực thăng thật tuyệt vời. Từ trên cao, hẻm núi dường như còn gây ấn tượng sâu sắc hơn. Hình dạng và màu sắc của đá giống như chúng được tô vẽ trên nền trời. Nhà mình cũng đi bộ xuống hẻm núi. Đó là một chuyến đi mệt mỏi nhưng trải nghiệm thì vô giá. Chúng tôi dành chút thời gian trên đường đi bộ để quan sát thú hoang dã, điều này càng làm cho hẻm núi lí tưởng cho các du khách yêu thiên nhiên. Vào vài ngày cuối cùng ở nơi này, nhà mình có cơ hội để đi cắm trại và tận hưởng bầu trời đêm. Nó thật yên bình vào ban đêm với bầu trời đầy sau khiến chuyến đi này thật khó quên. Sau chuyến đi, mình không thể ngừng kể với mọi người về nó. Hẻm Núi Lớn là một kì quan thiên nhiên tuyệt diệu và nếu bạn có cơ hội thì bạn chắc chắn nên đi. Có thứ gì đó sẽ khiến bạn nhớ trong suốt quãng đời còn lại. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
A. email /ˈiːmeɪl/ B. vendor /ˈvendə(r)/ C. telephone /ˈtelɪfəʊn/ D. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /i/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /e/. Đáp án: A Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-es” Lời giải chi tiết :
A. likes /laɪks/ B. closes /ˈkləʊzɪz/ C. updates /ˌʌpˈdeɪts/ D. hopes /həʊps/ Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /ɪz/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /s/. Đáp án: B Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
A. posted /ˈpəʊstɪd/ B. needed /ˈniːdɪd/ C. chatted /ˈtʃætɪd/ D. happened /ˈhæpənd/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /d/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /ɪd/. Đáp án: D Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. social /ˈsəʊʃl/ B. easy /ˈiːzi/ C. polite /pəˈlaɪt/ D. equal /ˈiːkwəl/ Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: C Câu 7
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. facility /fəˈsɪləti/ B. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ C. activity /ækˈtɪvəti/ D. opinion /əˈpɪnjən/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: B Choose the best option (A, B, C or D). Câu 8
In the past, carrier pigeons helped to _________ messages over long distances.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. deliver (v): phân phát (thư), phân phối, giao B. take (v): cầm nắm, giữ lấy C. use (v): sử dụng D. keep (v): giữ, giữ lại In the past, carrier pigeons helped to deliver messages over long distances. (Ngày xưa, bồ câu đưa thư giúp giao thư ở những khoảng cách xa.) Đáp án: A Câu 9
Our science club ________ a meeting every Wednesday. This week, we ______ at 4 p.m. in the school hall.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ở chỗ trống thứ nhất, ta dùng thì hiện tại đơn (S + V/ Vs/es) để nói về một sự kiện thường xảy ra (lặp lại) ở hiện tại. Ở chỗ trống thứ hai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (S + am/ is/ are V-ing) để nói về một sự kiện hoặc cuộc hẹn đã có thời gian xác định trong tương lai. Our science club has a meeting every Wednesday. This week, we are meeting at 4 p.m. in the school hall. (Câu lạc bộ khoa học của chúng tôi gặp mặt mỗi thứ Tư. Tuần này chúng tôi sẽ gặp nhau vào 4 giờ chiều ở hội trường.) Đáp án: C Câu 10
Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: "__________"
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Sarah: Mình sẽ nói về cuộc sống xưa và nay – George: _____ A. Ồ, thật thú vị! B. Mọi thứ ngày xưa khác nhiều lắm C. Họ chắc chắn là như vậy rồi. D. Ngày nay có nhiều người mặc đồ thoải mái. Sarah: "I 'm going to talk about life in the past and life in the present." - George: “Oh, how interesting!” (Sarah: Mình sẽ nói về cuộc sống xưa và nay – George: “Ồ, thật thú vị!”) Đáp án: A Câu 11
The teacher ___________ us complete all of the tasks in the class yesterday.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tell – told + O + to V: bảo ai làm gì make – made + O + V (nguyên thể): bắt ai làm gì do – did: làm ask – asked + O + to V: bảo ai làm gì The teacher made us complete all of the tasks in the class yesterday. (Hôm qua giáo viên bắt chúng tôi hoàn thành hết tất cả bài tập trên lớp.) Đáp án: B Câu 12
Arizona, USA is home to the ___________ natural wonder, the Grand Canyon.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của từ Lời giải chi tiết :
Sau chỗ trống là cụm danh từ, trước chỗ trống là mạo từ, ta điền một tính từ vào chỗ trống. A. mass (n): đại chúng/ số đông B. massive (adj): nhiều/ to lớn C. massively (adv): một cách ồ ạt D. massiveness (n): số lượng lớn Arizona, USA is home to the massive natural wonder, the Grand Canyon. (Bang Arizona, Mỹ có kì quan thiên nhiên khổng lồ, Hẻm Núi Lớn.) Đáp án: B Read the text about Ethan's family. Choose the best option (A, B, C or D). ETHAN'S FAMILY Ethan lives in a village with his family. The family (21) ________ his grandfather, his parents, and two sisters. They all have things they like doing every day. Ethan's grandfather enjoys (22) ________ to the radio and playing chess. He is very strong because he does exercise every day. When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather (23) ________ a horse. He often took Ethan on a horseback ride to the local market and Ethan really enjoyed it. He wishes he (24) ________ ride a horse to school one day. Ethan's parents are traditional. They like playing board games with their children and wearing traditional clothes for special occasions. They have accounts on (25) ________, but they seldom share or post anything online. Instead of texting, they prefer writing letters and waiting for weeks to get a response. It's not common now, but that's something special about them that Ethan really loves. Câu 13
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
A. include (v): bao gồm B. includes (V-s) C. included (V-ed) D. including (V-ing) Ta dùng thì hiện tại đang để nói về một tình huống hay một trạng thái lâu dài: S (số nhiều) + V (nguyên thể) The family includes his grandfather, his parents, and two sisters. (Gia đình gồm có ông nội, bố mẹ và hai chị gái.) Đáp án: B Câu 14
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. listening (v): nghe B. watching (v): xem C. playing (v): chơi D. talking (v): nói chuyện Ethan's grandfather enjoys listening to the radio and playing chess. (Ông nội của Ethan thích nghe đài phát thanh và chơi cờ vua.) Đáp án: A Câu 15
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động liên tục kéo dài (ride) dùng thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were V-ing), hành động chen ngang (cone) dùng thì quá khứ đơn (S + Ved/V2). When Ethan came to the garden yesterday, his grandfather was riding a horse. (Khi Ethan đến khu vườn hôm qua, ông anh ấy đang cưỡi ngựa.) Đáp án: D Câu 16
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu ước Lời giải chi tiết :
Câu ước ở hiện tại: S1 + wish/wishes + S2 + V2/ed + … . Ở đây chỉ có đáp án C là đáp án chính xác. A. can (thì hiện tại): có thể B. may (thì hiện tại): có thể C. could (V2): có thể D. must (thì hiện tại): phải He wishes he could ride a horse to school one day. (Cậu ấy ước một ngày nào đó cậu ấy có thể cưỡi ngựa đến trường.) Đáp án: C Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. diaries: nhật kí B. social media: mạng xã hội C. messages: tin nhắn D. emails: thư điện tử They have accounts on social media, but they seldom share or post anything online. (Họ có tài khoản mạng xã hội nhưng họ hiếm khi chia sẻ hay đăng thứ gì lên mạng.) Đáp án: B
Câu 18 :
Read Tina's blog post about her family's trip to the Great Barrier Reef. Write T (true), F (false) or NI (no information). I learned about natural wonders in school today, and luckily, I had the chance to visit one of these wonders last summer - the Great Barrier Reef. The Great Barrier Reef is located off the coast of Queensland, Australia. It is home to the world's largest coral system, which spans over 2,300 kilometres. These amazing coral formations can be seen both above and below the sea. Because a helicopter tour was too expensive for us, we took a boat tour to take in the breathtaking views. The scenery was so stunning, and we couldn't resist taking countless photos. During our visit, we had the chance to explore this fascinating natural wonder by taking part in a variety of activities, including snorkelling, scuba diving, swimming, and water rafting. It was interesting to learn that corals are not plants but rather animals! The Great Barrier Reef is an enchanting world full of over 1,500 species of fish and 400 species of corals, each with a stunning array of colours, shapes, and sizes. With its bright sun, golden beaches, and thriving coral reef ecosystems, this extraordinary place is one of the most beautiful destinations for visitors. Our trip was fantastic and left us with priceless memories; I can't stop telling my friends about it. If you ever get the chance to visit, remember to bring your aquatic gear so you can participate in water-based activities. Câu 18.1 :
26. The Great Barrier Reef is one of the world's largest coral systems.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
26. T The Great Barrier Reef is one of the world's largest coral systems. (Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một trong những rạn san hô lớn nhất.) Thông tin: It is home to the world's largest coral system, which spans over 2,300 kilometres. (Nó là nhà ở hệ thống san hô lớn nhất thế giới, dài 2300 km.) Đáp án: T Câu 18.2 :
27. Tina and her family preferred the boat tour to the helicopter tour because it was more exciting.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
27. F Tina and her family preferred the boat tour to the helicopter tour because it was more exciting. (Tina và gia đình của cô ấy thích đi bằng thuyền hơn là trực thăng vì nó thú vị hơn.) Thông tin: Because a helicopter tour was too expensive for us, we took a boat tour to take in the breathtaking views. (Vì chuyến đi bằng trực thăng quá đắt đỏ nên chúng tôi đã đi thuyền để chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục.) Đáp án: F Câu 18.3 :
28. They were able to learn about the place by participating in various water activities.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. T They were able to learn about the place by participating in various water activities. (Họ có thể học hỏi về nơi đó bằng cách tham gia vào nhiều hoạt động dưới nước.) Thông tin: During our visit, we had the chance to explore this fascinating natural wonder by taking part in a variety of activities, including snorkelling, scuba diving, swimming, and water rafting. (Trong chuyến thăm quan, chúng tôi có cơ hội được khám phá nơi kì quan thiên nhiên hấp dẫn này bằng cách tham gia vào một loạt các hoạt động bao gồm lặn có ống thở, lặn với bình dưỡng khí, bơi lội và chèo thuyền vượt thác.) Đáp án: T Câu 18.4 :
29. Most of the species in the coral reef have similar colours, shapes and sizes.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29. F Most of the species in the coral reef have similar colours, shapes and sizes. (Hầu hết các loài ở rạn san hô có cùng một màu sắc, hình dạng và kích thước.) Thông tin: The Great Barrier Reef is an enchanting world full of over 1,500 species of fish and 400 species of corals, each with a stunning array of colours, shapes, and sizes. (Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một thế giới đầy mê say với hơn 1500 loài cá và 400 loài san hô, mỗi loại với một dãy màu sắc, hình dáng và kích thước.) Đáp án: F Câu 18.5 :
30. Tina recommends that visitors drink enough water while engaging in the activities.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. F Tina recommends that visitors drink enough water while engaging in the activities. (Tina khuyên du khách nên uống đủ nước khi tham gia các hoạt động.) Thông tin: If you ever get the chance to visit, remember to bring your aquatic gear so you can participate in water-based activities. (Nếu các bạn có dịp đến thăm nơi này, nhớ mang theo các đồ dùng dưới nước để có thể tham gia các hoạt động dưới nước nhé.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Tạm dịch: Hôm nay ở trường mình đã học về các kì quan thiên nhiên, và may mắn là mình đã có cơ hội được ghé thăm một trong những kì quan này vào hè năm ngoái – Rạn san hô Bờ Đá Lớn. Rạn san hô Bờ Đá Lớn tọa lạc ở xa bờ biển của đảo Queensland, Úc. Nó là nhà ở hệ thống san hô lớn nhất thế giới, dài 2300 km. Sự hình thành rặn san hô kì diệu này có thể được nhìn thấy ở cả trên và dưới biển. Vì chuyến đi bằng trực thăng quá đắt đỏ nên chúng tôi đã đi thuyền để chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục. Khung cảnh thật tuyệt vời và chúng tôi không thể kìm lại được mà chụp vô số tấm ảnh. Trong chuyến thăm quan, chúng tôi có cơ hội được khám phá nơi kì quan thiên nhiên hấp dẫn này bằng cách tham gia vào một loạt các hoạt động bao gồm lặn có ống thở, lặn với bình dưỡng khí, bơi lội và chèo thuyền vượt thác. Thật thú vị khi biết rằng san hô không phải là thực vật mà là động vật! Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một thế giới đầy mê say với hơn 1500 loài cá và 400 loài san hô, mỗi loại với một dãy màu sắc, hình dáng và kích thước. Với nắng tươi, những bãi biển vàng, cùng với hệ thống rạn san hô phát triển, nơi đặc biệt này là một trong những điểm đến tuyệt đẹp cho du khách. Chuyến đi của mình tuyệt vời và để lại cho tụi mình những kỉ niệm vô giá. Mình không thể ngừng nói với bạn mình về điều đó. Nếu các bạn có dịp đến thăm nơi này, nhớ mang theo các đồ dùng dưới nước để có thể giam gia các hoạt động dưới nước nhé.
Câu 19 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 31. than / popular / Blogs / emails. / more/ are => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: to be + more + tính từ dài + than Đáp án: Blogs are more popular than emails. (Blog phổ biến hơn thư điện tử.) 32. playing / games / Chris / days. / these / isn’t / online => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hoạt động khác biệt so với thói quen ở hiện tại (tại thời điểm nói): S + am/ is/ are + V-ing + trạng từ thời gian. Đáp án: Chris isn’t playing online games these days. (Mấy ngày này Chris không chơi trò chơi trực tuyến.) 33. Jane / a guided tour / book / how to / did not know / online. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – từ để hỏi + to V Giải thích: Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì: S + didn’t + V + wh-word + to V. Đáp án: Jane did not know how to book a guided tour online. (Jane không biết làm sao để đặt một chuyến du lịch có hướng dẫn viên trên mạng.) 34. should / You / a lot of / avoid / cash / carrying / travelling abroad. / when => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu – trạng từ thời gian + V-ing Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì đó Đáp án: You should avoid carrying a lot of cash when travelling aboard. (Bạn nên tránh mang theo nhiều tiền mặt khi đi du lịch.) 35. call / Did / the / she / on / yesterday? / you / phone => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc câu hỏi ở thì quá khứ đơn: Did + S + V0 + …? Đáp án: Did she call you on the phone yesterday? (Hôm qua cô ấy có gọi điện cho cậu không?)
Câu 20 :
Combine the sentences using the words in brackets. 36. I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. (wish) => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Câu ước với “wish” Giải thích: Ta dùng wish viết lại câu đầu tiên. S1 + wish/wishes + S2 + could + V0 + … . I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that. (Tôi không thể nói chuyện trực tiếp với anh trai mình. Tôi cảm thấy buồn vì điều đó.) Đáp án: I wish I could talk to my brother face-to-face. (Mình ước mình có thể nói chuyện trực tiếp với anh trai.) 37. John entered the room. His friend was trying to call him on the phone. => When . Đáp án : => When . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Sự kết hợp thì Giải thích: Hành động bạn anh ta đang cố gắng gọi điện cho anh ta là hành động đang xảy ra, hành động John bước vào phòng là hành động xen vào. Ta dùng when nối hai câu. Cấu trúc: When + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn) John entered the room. His friend was trying to call him on the phone. (John bước vào phòng. Bạn anh đang cố gọi điện cho anh.) Đáp án: When John entered the room, his friend was trying to call him on the phone. (Khi John bước vào phòng, bạn anh ta đang cố gắng gọi điện cho anh ta.) 38. Phu Quoc is very charming. We can go there for relaxation. (enough) => Phu Quoc . Đáp án : => Phu Quoc . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Cấu trúc “enough” Giải thích: Ta dùng cấu trúc enough để nối hai câu: S + be + adj enough for sb to do sth. Phu Quoc is very charming. We can go there for relaxation. (Phú Quốc rất quyến rũ. Chúng ta có thể đến đó để thư giãn.) Đáp án: Phu Quoc is charming enough for us to go there for relaxation. (Phú Quốc đủ quyến rũ để chúng ta có thể đến đó nghỉ ngơi.) 39. Daisy wanted to get back to her hotel. She asked the local people for directions. (how) => Daisy . Đáp án : => Daisy . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – từ để hỏi + to V Giải thích: Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì. Daisy wanted to get back to her hotel. She asked the local people for directions. (Daisy muốn quay lại khách sạn. Cô hỏi đường người dân địa phương.) Đáp án: Daisy asked the local people how to get back to her hotel. (Daisy hỏi người dân địa phương làm cách nào để trở về khách sạn của cô ấy.) 40. I was watching videos on my smartphone. My mother was shopping online. While . Đáp án : While . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta dùng while để nối hai hành động cùng xảy ra song song với nhau tại thời điểm nói. While + S1 + V1 (quá khứ tiếp diễn), S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn) I was watching videos on my smartphone. My mother was shopping online. (Tôi đang xem video trên điện thoại thông minh. Mẹ tôi đang mua sắm trực tuyến.) Đáp án: While I was watching videos on my smartphone, my mother was shopping online. (Trong khi mình đang xem video trên điện thoại thì mẹ mình đang mua sắm trực tuyến.)
|