Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 1Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.Đề bài
Câu 1 :
Listen to a talk on a radio show about the importance of English. Fill in each gap with NO MORE THAN TWO WORDS.
1. English is the main language of computing and many other . 2. Understanding English allows students to different resources for their studies. 3. It will be easy for people to have various if they are good at English. 4. Good English skills can be an advantage to advance your . 5. Knowing English will make the travel to other countries more and enjoyable. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2
Câu 3
Choose the word that has the stress pattern different from the others. Câu 4
Câu 5
Choose the best options (A, B, C. or D). Câu 6
Andy: "Let's meet at the library!" – Bella: " ____________ "
Câu 7
I'm learning English ____________ the future career opportunities it will give me.
Câu 8
You might ____________ unknown words when reading the book.
Câu 9
You can watch movies in English ____________ your listening skill.
Câu 10
Be sure to ____________ the meaning of the word so that you don't misuse it.
Câu 11
It's sometimes confusing to ____________ what is happening in a movie. You need the subtitles.
Câu 12
When I was a kid, I would ____________fishing with my grandfather.
Câu 13
When Emily ____________ a kid, she ____________an art competition.
Câu 14
When I was little, I ____________ my grandparents. We ____________fruit and vegetables.
Câu 15
Tom: How did your grandparents go to work back then? Ben: They ____________ a boat ride to get to the town. Then, they ____________ to their workplace.
Câu 16 :
Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets. 20. My aunt used to pies for her family on the weekends. (BAKER) 21. To master English, you need to understand the of grammar in speaking. (IMPORTANT) 22. We are currently living apart, but we keep a close with our extended family. (CONNECT) Read the text about George. Select the best options. My cousin George and I grew up in the same neighborhood (23) _______ often played soccer together after school. During school breaks, we would attend soccer classes. No one in his family had a talent for sports, but he (24) _______ of one day playing for the national team. (25) _______ this, he kept practicing every single day. His passion for soccer grew deeper when he played for our school, and he was so excited that he talked about it constantly. There was a soccer tournament that year. Although his team didn't win the prize, it made him work even harder. He then enrolled in professional classes at (26) _______ soccer club. where his talent quickly developed. Shortly afterward, he became a member of the first team. Eventually, his dream came true when he played his first match for the country (27) _______ the U-17 World Cup. What he became inspired everyone around him, showing that hard work and determination can make dreams come true. Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Read the text about extended family. Choose the best options. An extended family is a type of family structure that has more than two generations, such as grandparents, aunts, uncles, cousins and even distant relatives. This type of family can have both advantages and disadvantages. One clear advantage of having an extended family is the family togetherness. With more relatives, there are more shoulders to cry on during difficult times, which creates a feeling of comfort and protectiveness. Another advantage that an extended family can provide is that everyone shares responsibilities, such as child care support, adult care giving or housework sharing. Although the benefits of living in an extended family are real, it's important to consider some disadvantages this type of family structure might have. First, because there are many people sharing the same living space, it might be challenging to have personal space and enjoy privacy. Second, in an extended family, it might be difficult to make a decision that satisfies everyone because of different viewpoints and preferences. Living in an extended family can be beneficial and challenging. It is important to find a balance between the pros and cons. Câu 22
What does the word everyone in paragraph 3 refer to?
Câu 23
Which word has the CLOSEST meaning to the word personal in paragraph 3?
Câu 24
Which is NOT mentioned as a shared responsibility in the text?
Câu 25
Which word is the OPPOSITE of the word togetherness in paragraph 2?
Câu 26
What does the text mainly discuss?
Câu 27 :
Combine the sentences using the words in brackets. 33. Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (as) Both . 34. I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (because) My .
Câu 28 :
Make complete sentences using the prompts. 35. We / talk / some / effective ways / improve English / yesterday. . 36. When / he / be / young, / he / use to / go / fish / his uncle. . 37. When / he / be / fourteen, / he / start / work / a market stall. .
Câu 29 :
Make questions for the underlined words. 38. She worked as a waitress in 1999. ? 39. His family used to go to Cam Ranh on vacation. ? 40. My sister would often sweep the floor when she was young. ? Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to a talk on a radio show about the importance of English. Fill in each gap with NO MORE THAN TWO WORDS.
1. English is the main language of computing and many other . Đáp án : 1. English is the main language of computing and many other . Lời giải chi tiết :
1. fields Sau “other” cần danh từ số nhiều. fields (n): lĩnh vực English is the main language of computing and many other fields. (Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của ngành máy tính và nhiều lĩnh vực khác.) Thông tin: Today's topic is about why we need to learn English. Firstly, English is the language of computing and other fields such as tourism, business, international relations, and a lot more. (Chủ đề hôm nay là về tại sao chúng ta cần học tiếng Anh. Đầu tiên, tiếng Anh là ngôn ngữ của lập trình và các lĩnh vực khác như du lịch, kinh doanh, quan hệ quốc tế và nhiều ngành khác.) Đáp án: fields 2. Understanding English allows students to different resources for their studies. Đáp án : 2. Understanding English allows students to different resources for their studies. Lời giải chi tiết :
2. seek Cấu trúc: allow + O + to V => chỗ trống cần 1 động từ nguyên thể seek (v): tìm kiếm Understanding English allows students to seek different resources for their studies. (Hiểu tiếng Anh cho phép các em tìm kiếm những nguồn khác nhau cho việc học.) Thông tin: Secondly, learning English can help you access many different resources in English to seek new information, especially updated research for your studies. (Thứ hai, học tiếng Anh có thể giúp các em tiếp cận với nhiều nguồn khác nhau bằng tiếng Anh để tìm kiếm thông tin mới, đặc biệt là những nghiên cứu mới nhất cho việc học của các em.) Đáp án: seek 3. It will be easy for people to have various if they are good at English. Đáp án : 3. It will be easy for people to have various if they are good at English. Lời giải chi tiết :
3. job opportunities Sau tính từ “various” cần danh từ. job opportunities (n.p): cơ hội việc làm It will be easy for people to have various job opportunities if they are good at English. (Nếu họ có kĩ năng tiếng Anh tốt thì họ sẽ dễ dàng có nhiều cơ hội việc làm.) Thông tin: By learning English, you can possibly have a lot of different job opportunities because the need for employees with good English is always high. (Bằng cách học tiếng Anh, các bạn có thể có nhiều cơ hội vì nhu cầu nhân lực có tiếng Anh tốt luôn cao.) Đáp án: job opportunities 4. Good English skills can be an advantage to advance your . Đáp án : 4. Good English skills can be an advantage to advance your . Lời giải chi tiết :
4. career Sau tính từ sở hữu “your” cần danh từ. career (n): sự nghiệp Good English skills can be an advantage to advance your career. (Kĩ năng tiếng Anh tốt có thể là một ưu điểm để nâng cao sự nghiệp của bạn.) Thông tin: And if you already have a job, good English skills would be an advantage for you to advance your career. (Và nếu bạn đã có công việc rồi thì kĩ năng tiếng Anh tốt sẽ là một lợi thế để nâng cao sự nghiệp của các em.) Đáp án: career 5. Knowing English will make the travel to other countries more and enjoyable. Đáp án : 5. Knowing English will make the travel to other countries more and enjoyable. Lời giải chi tiết :
5. convenient Cấu trúc: make + O + adj => chỗ trống cần một tính từ convenient (adj): thuận tiện Knowing English will make the travel to other countries more convenient and enjoyable. (Biết tiếng Anh sẽ giúp việc du lịch của bạn thuận tiện và thú vị hơn.) Thông tin: Another reason that you should learn English is that English is spoken in every corner of the world and knowing English can make your overseas travel more convenient and enjoyable. (Một lí do khác các em nên học tiếng Anh là tiếng Anh được nói ở mọi ngóc ngách trên thế giới và biết tiếng Anh sẽ giúp cho chuyến đi nước ngoài của các em tiện lợi và thú vị hơn.) Đáp án: convenient Phương pháp giải :
Nội dung bài nghe: Good morning class. I'm glad to see you all here today. Today's topic is about why we need to learn English. Firstly, English is the language of computing and other fields such as tourism, business, international relations, and a lot more. For that matter, learning English is necessary. Secondly, learning English can help you access many different resources in English to seek new information, especially updated research for your studies. As you know, English is the main language of international business. By learning English, you can possibly have a lot of different job opportunities because the need for employees with good English is always high. And if you already have a job, good English skills would be an advantage for you to advance your career. Another reason that you should learn English is that English is spoken in every corner of the world and knowing English can make your overseas travel more convenient and enjoyable. The language can help you communicate with local people in different destinations, understand signs and directions, and enjoy other benefits. Now you can see how helpful English is. Tạm dịch: Chào cả lớp. Tôi mừng vì được gặp các em ở đây hôm nay. Chủ đề hôm nay là về tại sao chúng ta cần học tiếng Anh. Đầu tiên, tiếng Anh là ngôn ngữ của lập trình và các lĩnh vực khác như du lịch, kinh doanh, quan hệ quốc tế và nhiều ngành khác. Vì điều đó, mà việc học tiếng Anh là cần thiết. Thứ hai, học tiếng Anh có thể giúp các em tiếp cận với nhiều nguồn khác nhau bằng tiếng Anh để tìm kiếm thông tin mới, đặc biệt là những nghiên cứu mới nhất cho việc học của các em. Như các em biết là, tiếng Anh là ngôn ngữ chính của kinh doanh quốc tế. Bằng cách học tiếng Anh, các bạn có thể có nhiều cơ hội vì nhu cầu nhân lực có tiếng Anh tốt luôn cao. Và nếu bạn đã có công việc rồi thì kĩ năng tiếng Anh tốt sẽ là một lợi thế để nâng cao sự nghiệp của các em. Một lí do khác các em nên học tiếng Anh là tiếng Anh được nói ở mọi ngóc ngách trên thế giới và biết tiếng Anh sẽ giúp cho chuyến đi nước ngoài của các em tiện lợi và thú vị hơn. Thứ ngôn ngữ có thể giúp các em giao tiếp với người bản địa ở nhiều điểm đến khác nhau, hiểu các biển báo và chỉ dẫn và tận hưởng những lợi ích khác. Bây giờ các em có thể thấy tiếng Anh giúp ích như thế nào. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “y” Lời giải chi tiết :
A. type /taɪp/ B. beauty /ˈbjuː.ti/ C. family /ˈfæm.əl.i/ D. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /aɪ/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /i/. Đáp án: A Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
A. relative /ˈrel.ə.tɪv/ B. nephew /ˈnef.juː/ C. connection /kəˈnek.ʃən/ D. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /ə/, phần gạch chân của đáp án còn lại phát âm là /e/. Đáp án: D Choose the word that has the stress pattern different from the others. Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/ B. foreign /ˈfɒr.ən/ C. career /kəˈrɪər/ D. method /ˈmeθ.əd/ Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: C Câu 5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. relative /ˈrel.ə.tɪv/ B. importance /ɪmˈpɔː.təns/ C. subtitle /ˈsʌbˌtaɪ.təl/ D. breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B Choose the best options (A, B, C. or D). Câu 6
Andy: "Let's meet at the library!" – Bella: " ____________ "
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
Andy: “Hãy gặp nhau ở thư viện nhé!” – Bella: “_____” A. Thật dễ dàng! B. Được rồi. Hẹn cậu ở đó nhé! C. Mình không biết chuyện đó. D. Được rồi. Lần khác nhé. Andy: "Let's meet at the library!" – Bella: "Alright. See you there!" Tạm dịch: Andy: “Hãy gặp nhau ở thư viện nhé!” – Bella: “Được rồi. Hẹn cậu ở đó nhé!” Đáp án: B Câu 7
I'm learning English ____________ the future career opportunities it will give me.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ lí do Lời giải chi tiết :
A. as + mệnh đề: vì B. since + mệnh đề: vì C. because + mệnh đề: bởi vì D. because of + N/Ving: bởi vì I'm learning English because of the future career opportunities it will give me. Tạm dịch: Tôi đang học tiếng Anh vì cơ hội nghề nghiệp tương lai nó cho tôi. Đáp án: D Câu 8
You might ____________ unknown words when reading the book.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
A. turn on: bật, mở B. go over: ôn lại C. come across: tình cờ gặp D. look over: điều tra You might come across unknown words when reading the book. Tạm dịch: Bạn có thể tình cờ gặp những từ bạn không biết khi đọc sách. Đáp án: C Câu 9
You can watch movies in English ____________ your listening skill.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng to V để nói về mục đích của một người – tại sao mà người ta lại làm việc gì đó. You can watch movies in English to improve your listening skill. Tạm dịch: Bạn có thể xem phim tiếng Anh để cải thiện kỹ năng nghe. Đáp án: D Câu 10
Be sure to ____________ the meaning of the word so that you don't misuse it.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
A. make sure: đảm bảo B. check out: trả phòng C. figure out: hiểu, tìm ra, giải quyết D. double-check: kiểm tra lại Be sure to double-check the meaning of the word so that you don't misuse it. Tạm dịch: Chắc chắn kiểm tra lại nghĩa của từ để bạn không dùng sai nó. Đáp án: D Câu 11
It's sometimes confusing to ____________ what is happening in a movie. You need the subtitles.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
A. figure out: hiểu, tìm ra B. come across: tình cờ gặp C. turn off: tắt D. look up: tìm kiếm It's sometimes confusing to figure out what is happening in a movie. You need the subtitles. Tạm dịch: Đôi khi khá khó khăn để hiểu những gì xảy ra trong một bộ phim. Bạn cần phụ đề. Đáp án: A Câu 12
When I was a kid, I would ____________fishing with my grandfather.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết Lời giải chi tiết :
would + V: nói về những hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ When I was a kid, I would go fishing with my grandfather. Tạm dịch: Khi tôi còn bé, tôi thường đi câu cá với ông tôi. Đáp án: A Câu 13
When Emily ____________ a kid, she ____________an art competition.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những sự việc xảy ra trong quá khứ: S + Ved/ V2 When Emily was a kid, she won an art competition. Tạm dịch: Khi Emily còn bé, cô ấy đã thắng một cuộc thi nghệ thuật. Đáp án: C Câu 14
When I was little, I ____________ my grandparents. We ____________fruit and vegetables.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng used to + V để nói về những thói quen trong quá khứ và would + V để nói về những thành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. When I was little, I used to visit my grandparents. We would pick up fruit and vegetables. Tạm dịch: Khi tôi còn bé, tôi thường đến thăm ông bà. Chúng tôi sẽ đi hái hoa quả và rau củ. Đáp án: B Câu 15
Tom: How did your grandparents go to work back then? Ben: They ____________ a boat ride to get to the town. Then, they ____________ to their workplace.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng would + V để nói về những thành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. Tom: How did your grandparents go to work back then? Ben: They would take a boat ride to get to the town. Then, they would walk to their workplace. Tạm dịch: Tom: Hồi đó ông bà của cậu đi làm như thế nào? Ben: Họ sẽ đi tàu để đến thị trấn. Sau đó họ đi bộ đến nơi làm việc. Đáp án: C
Câu 16 :
Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets. 20. My aunt used to pies for her family on the weekends. (BAKER) Đáp án : 20. My aunt used to pies for her family on the weekends. (BAKER) Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của từ Lời giải chi tiết :
20. Cấu trúc used to + V nên ta sẽ điền một động từ vào chỗ trống. baker (n): thợ nướng bánh bake (v): nướng bánh My aunt used to bake pies for her family on the weekends. Tạm dịch: Dì tôi từng nướng bánh cho gia đình bà vào các cuối tuần. Đáp án: bake 21. To master English, you need to understand the of grammar in speaking. (IMPORTANT) Đáp án : 21. To master English, you need to understand the of grammar in speaking. (IMPORTANT) Lời giải chi tiết :
21. Trước chỗ trống có mạo từ the, sau chỗ trống là giới từ of, ta điền một danh từ vào chỗ trống. important (adj): quan trọng importance (n): tầm quan trọng To master English, you need to understand the importance of grammar in speaking. Tạm dịch: Để làm chủ tiếng Anh, bạn cần hiểu được sự quan trọng của ngữ pháp khi nói. Đáp án: importance 22. We are currently living apart, but we keep a close with our extended family. (CONNECT) Đáp án : 22. We are currently living apart, but we keep a close with our extended family. (CONNECT) Lời giải chi tiết :
22. Trước chỗ trống là một mạo từ và một tính từ, sau chỗ trống giới từ with, ta điền một danh từ vào chỗ trống. connect (v): kết nối connection (n): sự kết nối We are currently living apart, but we keep a close connection with our extended family. Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi đang ở xa nhau, nhưng chúng tôi giữ một sự kết nối bền chặt với đại gia đình. Đáp án: connection Read the text about George. Select the best options. My cousin George and I grew up in the same neighborhood (23) _______ often played soccer together after school. During school breaks, we would attend soccer classes. No one in his family had a talent for sports, but he (24) _______ of one day playing for the national team. (25) _______ this, he kept practicing every single day. His passion for soccer grew deeper when he played for our school, and he was so excited that he talked about it constantly. There was a soccer tournament that year. Although his team didn't win the prize, it made him work even harder. He then enrolled in professional classes at (26) _______ soccer club. where his talent quickly developed. Shortly afterward, he became a member of the first team. Eventually, his dream came true when he played his first match for the country (27) _______ the U-17 World Cup. What he became inspired everyone around him, showing that hard work and determination can make dreams come true. Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
A. but: nhưng B. and: và C. for sth: cho việc gì đó D. yet: chưa My cousin George and I grew up in the same neighborhood and often played soccer together after school. Tạm dịch: Tôi và đứa cháu George lớn lên ở cùng một khu và thường cùng nhau chơi bóng đá sau khi tan trường. Đáp án: B Câu 18
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những sự kiện chính trong một câu chuyện: S + Ved/ V2. No one in his family had a talent for sports, but he dreamed of one day playing for the national team. Tạm dịch: Không ai trong gia đình cậu có tài năng trong thể thao, nhưng cậu ấy mơ ước một ngày được chơi cho đội tuyển quốc gia. Đáp án: B Câu 19
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Since/ As/ Because + mệnh đề. Because of + cụm danh từ/ Ving/ đại từ Because of this, he kept practicing every single day. Tạm dịch: Vì điều này, cậu ấy cứ tiếp tục luyện tập mỗi ngày. Đáp án: D Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cụm “professional classes at (26) _______ soccer club” là nói về những lớp học chuyên nghiệp trong một câu lạc bộ cụ thể, ta điền giới từ “the” vào chỗ trống. He then enrolled in professional classes at the soccer club. Tạm dịch: Cậu ấy sau đó đăng kí vào các lớp học chuyên nghiệp ở một đội bóng. Đáp án D Câu 21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
at + một sự kiện Eventually, his dream came true when he played his first match for the country at the U-17 World Cup. Tạm dịch: Cuối cùng mong ước của cậu ấy thành sự thật khi cậu ta thi đấu trận đầu tiên cho quốc gia tại World Cup U-17. Đáp án: B Read the text about extended family. Choose the best options. An extended family is a type of family structure that has more than two generations, such as grandparents, aunts, uncles, cousins and even distant relatives. This type of family can have both advantages and disadvantages. One clear advantage of having an extended family is the family togetherness. With more relatives, there are more shoulders to cry on during difficult times, which creates a feeling of comfort and protectiveness. Another advantage that an extended family can provide is that everyone shares responsibilities, such as child care support, adult care giving or housework sharing. Although the benefits of living in an extended family are real, it's important to consider some disadvantages this type of family structure might have. First, because there are many people sharing the same living space, it might be challenging to have personal space and enjoy privacy. Second, in an extended family, it might be difficult to make a decision that satisfies everyone because of different viewpoints and preferences. Living in an extended family can be beneficial and challenging. It is important to find a balance between the pros and cons. Câu 22
What does the word everyone in paragraph 3 refer to?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ everyone trong đoạn 3 ám chỉ điều gì? A. ông bà B. họ hàng xa C. các cô các chú D. tất cả các thành viên trong gia đình Thông tin: Second, in an extended family, it might be difficult to make A. decision that satisfies everyone because of different viewpoints and preferences. Tạm dịch: Thứ hai, trong một đại gia đình, khó có thể đưa ra một quyết định khiến tất cả mọi người hài lòng vì những quan điểm và sở thích khác nhau. Đáp án: D Câu 23
Which word has the CLOSEST meaning to the word personal in paragraph 3?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “personal” trong đoạn 3? A. công cộng B. chung chung C. thông thường D. riêng tư personal (adj): cá nhân = private (adj): riêng tư Đáp án: D Câu 24
Which is NOT mentioned as a shared responsibility in the text?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến như là một trách nhiệm được chia sẻ trong bài đọc? A. chăm sóc người lớn B. hỗ trợ chăm sóc trẻ em C. vấn đề kinh tế D. chia sẻ việc nhà Thông tin: Another advantage that an extended family can provide is that everyone shares responsibilities, such as childcare support, adult care giving or housework sharing. Tạm dịch: Một lợi ích khác mà một đại gia đình có thể cung cấp là việc mọi người chia sẻ trách nhiệm như là hỗ trợ chăm sóc con cái, chăm sóc người lớn và chia sẻ việc nhà. Đáp án: C Câu 25
Which word is the OPPOSITE of the word togetherness in paragraph 2?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “togetherness” trong đoạn 2? A. chia tay B. sự gần gũi C. mối quan hệ D. sự kết nối togetherness (n): sự đoàn kết, ở bên nhau ≠ breakup (n): chia tay Đáp án: A Câu 26
What does the text mainly discuss?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bài dịch: Một đại gia đình là một loại cấu trúc gia đình có nhiều hơn hai thế hệ, như ông bà, cô, chú, cháu và kể cả họ hàng xa. Thể loại gia đình này có thể có những ưu điểm và nhược điểm. Một lợi ích rõ ràng của việc có một đại gia đình là có sự đoàn kết trong gia đình. Với nhiều họ hàng, sẽ có nhiều bờ vai để bạn dựa vào những lúc khó khăn, điều này tạo nên cảm giác thoải mái và được bảo vệ. Một lợi ích khác mà một đại gia đình có thể cung cấp là việc mọi người chia sẻ trách nhiệm như là hỗ trợ chăm sóc con cái, chăm sóc người lớn và chia sẻ việc nhà. Dù lợi ích của việc sống trong một đại gia đình là có thật, việc cân nhắc một số nhược điểm mà thể loại cấu trúc gia đình này có thể có cũng quan trọng. Đầu tiên là vì có nhiều người sống chung, nên việc có không gian riêng và tận hưởng sự riêng tư cũng là một thử thách. Thứ hai, trong một đại gia đình, khó có thể đưa ra một quyết định khiến tất cả mọi người hài lòng vì những quan điểm và sở thích khác nhau. Sống trong một đại gia đình có thể có lợi nhưng cũng nhiều thách thức. Việc tìm ra sự cân bằng giữa ưu và nhược điểm rất quan trọng. Lời giải chi tiết :
Bài đọc thảo luận về điều gì là chính? A. Đại gia đình và những vấn đề của nó B. Ưu và nhược điểm của việc sống trong một đại gia đình. C. Lợi ích của việc sống trong một đại gia đình D. Sự quan trọng của việc đưa ra quyết định Thông tin: An extended family is a type of family structure that has more than two generations, such as grandparents, aunts, uncles, cousins and even distant relatives. This type of family can have both advantages and disadvantages. Tạm dịch: Một đại gia đình là một loại cấu trúc gia đình có nhiều hơn hai thế hệ, như ông bà, cô, chú, cháu và kể cả họ hàng xa. Thể loại gia đình này có thể có những ưu điểm và nhược điểm. Đáp án: B
Câu 27 :
Combine the sentences using the words in brackets. 33. Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (as) Both . Đáp án : Both . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Mệnh đề chỉ lí do Giải thích: As + S + V: bởi vì Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (Cả cha và mẹ trong nhiều gia đình đều đi làm. Nuôi con bây giờ tốn rất nhiều tiền.) Đáp án: Both parents in many families are working as it costs a lot of money to raise a child now. Tạm dịch: Cả bố lẫn mẹ ở nhiều gia đình đều đang đi làm vì bây giờ để nuôi một đứa trẻ tốn rất nhiều tiền. 34. I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (because) My . Đáp án : My . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Mệnh đề chỉ lí do Giải thích: Because + S + V: bởi vì I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (Tôi đã xem rất nhiều phim tiếng Anh. Kỹ năng nghe của tôi đã được cải thiện.) Đáp án: My listening skill improved because I watched a lot of English movies. Tạm dịch: Kĩ năng nghe của mình được cải thiện vì mình xem rát hiều phim tiếng Anh.
Câu 28 :
Make complete sentences using the prompts. 35. We / talk / some / effective ways / improve English / yesterday. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Giải thích: Có dấu hiệu yesterday, ta chia động từ talk => talked, talk about sth: nói về điều gì đó. to + V: để mà => to improve: để cải thiện Đáp án: We talked about some effective ways to improve our English yesterday. Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi nói về vài cách hiệu quả để cải thiện tiếng Anh. 36. When / he / be / young, / he / use to / go / fish / his uncle. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: Ta dùng used to + V để nói về những thói quen trong quá khứ bây giờ không còn nữa. Cấu trúc: When + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + used to + V(nguyên thể). Đáp án: When he was young, he used to go fishing with his uncle. Tạm dịch: Khi anh ta còn bé, anh ta thường đi câu cá với chú. 37. When / he / be / fourteen, / he / start / work / a market stall. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những chuyện đã xảy ra trong quá khứ: When S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2(quá khứ đơn) start + Ving: bắt đầu làm việc gì Đáp án: When he was fourteen, he started working at a market stall. Tạm dịch: Khi anh ta còn bé, anh ta thường đi câu cá với chú.
Câu 29 :
Make questions for the underlined words. 38. She worked as a waitress in 1999. ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Câu hỏi Wh Giải thích: She worked as a waitress in 1999. (Cô ấy đã làm phục vụ bàn năm 1999.) when: khi nào => Câu hỏi thì quá khứ đơn với động từ thường: When + did + S + V (nguyên thể)? Đáp án: When did she work as a waitress? Tạm dịch: Cô ấy làm phục vụ nữ khi nào? 39. His family used to go to Cam Ranh on vacation. ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu hỏi Wh Giải thích: His family used to go to Cam Ranh on vacation. (Gia đình anh ấy từng đến Cam Ranh trong kì nghỉ.) where: ở đâu => Câu hỏi với “used to”: Where + did + S + use to + V (nguyên thể)? Đáp án: Where did his family use to go on vacation? Tạm dịch: Gia đình anh ấy thường nghỉ mát ở đâu? 40. My sister would often sweep the floor when she was young. ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Câu hỏi Wh Giải thích: My sister would often sweep the floor when she was young. (Chị tôi thường quét nhà khi còn bé.) What: cái gì => Câu hỏi với “would”: What + would + S + V(nguyên thể)? Đáp án: What would your sister often do when she was young? Tạm dịch: Chị của bạn thường làm gì khi còn bé?
|