Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 1

Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Đề bài

Câu 1 :

Listen to a talk on a radio show about the importance of English. Fill in each gap with NO MORE THAN TWO WORDS.

1. English is the main language of computing and many other

.

2. Understanding English allows students to

different resources for their studies.

3. It will be easy for people to have various

if they are good at English.

4. Good English skills can be an advantage to advance your

.

5. Knowing English will make the travel to other countries more

and enjoyable.

Câu 2 :

Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

20. My aunt used to

pies for her family on the weekends. (BAKER)

21. To master English, you need to understand the

of grammar in speaking. (IMPORTANT)

22. We are currently living apart, but we keep a close

with our extended family. (CONNECT)

Câu 3 :

Combine the sentences using the words in brackets.

33. Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (as)

Both

.

34. I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (because)

My

.

Câu 4 :

Make complete sentences using the prompts.

35. We / talk / some / effective ways / improve English / yesterday.

.

36. When / he / be / young, / he / use to / go / fish / his uncle.

.

37. When / he / be / fourteen, / he / start / work / a market stall.

.

Câu 5 :

Make questions for the underlined words.

38. She worked as a waitress in 1999

?

39. His family used to go to Cam Ranh on vacation. ​

?

40. My sister would often sweep the floor when she was young.

?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen to a talk on a radio show about the importance of English. Fill in each gap with NO MORE THAN TWO WORDS.

1. English is the main language of computing and many other

.

Đáp án :

1. English is the main language of computing and many other

.

Lời giải chi tiết :

1. fields

Sau “other” cần danh từ số nhiều.

fields (n): lĩnh vực

English is the main language of computing and many other fields.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của ngành máy tính và nhiều lĩnh vực khác.)

Thông tin: Today's topic is about why we need to learn English. Firstly, English is the language of computing and other fields such as tourism, business, international relations, and a lot more.

(Chủ đề hôm nay là về tại sao chúng ta cần học tiếng Anh. Đầu tiên, tiếng Anh là ngôn ngữ của lập trình và các lĩnh vực khác như du lịch, kinh doanh, quan hệ quốc tế và nhiều ngành khác.)

Đáp án: fields

2. Understanding English allows students to

different resources for their studies.

Đáp án :

2. Understanding English allows students to

different resources for their studies.

Lời giải chi tiết :

2. seek

Cấu trúc: allow + O + to V => chỗ trống cần 1 động từ nguyên thể

seek (v): tìm kiếm

Understanding English allows students to seek different resources for their studies.

(Hiểu tiếng Anh cho phép các em tìm kiếm những nguồn khác nhau cho việc học.)

Thông tin: Secondly, learning English can help you access many different resources in English to seek new information, especially updated research for your studies.

(Thứ hai, học tiếng Anh có thể giúp các em tiếp cận với nhiều nguồn khác nhau bằng tiếng Anh để tìm kiếm thông tin mới, đặc biệt là những nghiên cứu mới nhất cho việc học của các em.)

Đáp án: seek

3. It will be easy for people to have various

if they are good at English.

Đáp án :

3. It will be easy for people to have various

if they are good at English.

Lời giải chi tiết :

3. job opportunities

Sau tính từ “various” cần danh từ.

job opportunities (n.p): cơ hội việc làm

It will be easy for people to have various job opportunities if they are good at English.

(Nếu họ có kĩ năng tiếng Anh tốt thì họ sẽ dễ dàng có nhiều cơ hội việc làm.)

Thông tin: By learning English, you can possibly have a lot of different job opportunities because the need for employees with good English is always high.

(Bằng cách học tiếng Anh, các bạn có thể có nhiều cơ hội vì nhu cầu nhân lực có tiếng Anh tốt luôn cao.)

Đáp án: job opportunities

4. Good English skills can be an advantage to advance your

.

Đáp án :

4. Good English skills can be an advantage to advance your

.

Lời giải chi tiết :

4. career

Sau tính từ sở hữu “your” cần danh từ.

career (n): sự nghiệp

Good English skills can be an advantage to advance your career.

(Kĩ năng tiếng Anh tốt có thể là một ưu điểm để nâng cao sự nghiệp của bạn.)

Thông tin: And if you already have a job, good English skills would be an advantage for you to advance your career.

(Và nếu bạn đã có công việc rồi thì kĩ năng tiếng Anh tốt sẽ là một lợi thế để nâng cao sự nghiệp của các em.)

Đáp án: career

5. Knowing English will make the travel to other countries more

and enjoyable.

Đáp án :

5. Knowing English will make the travel to other countries more

and enjoyable.

Lời giải chi tiết :

5. convenient

Cấu trúc: make + O + adj => chỗ trống cần một tính từ

convenient (adj): thuận tiện

Knowing English will make the travel to other countries more convenient and enjoyable.

(Biết tiếng Anh sẽ giúp việc du lịch của bạn thuận tiện và thú vị hơn.)

Thông tin: Another reason that you should learn English is that English is spoken in every corner of the world and knowing English can make your overseas travel more convenient and enjoyable.

(Một lí do khác các em nên học tiếng Anh là tiếng Anh được nói ở mọi ngóc ngách trên thế giới và biết tiếng Anh sẽ giúp cho chuyến đi nước ngoài của các em tiện lợi và thú vị hơn.)

Đáp án: convenient

Phương pháp giải :

Nội dung bài nghe:

Good morning class. I'm glad to see you all here today. Today's topic is about why we need to learn English. Firstly, English is the language of computing and other fields such as tourism, business, international relations, and a lot more. For that matter, learning English is necessary. Secondly, learning English can help you access many different resources in English to seek new information, especially updated research for your studies. As you know, English is the main language of international business. By learning English, you can possibly have a lot of different job opportunities because the need for employees with good English is always high. And if you already have a job, good English skills would be an advantage for you to advance your career. Another reason that you should learn English is that English is spoken in every corner of the world and knowing English can make your overseas travel more convenient and enjoyable. The language can help you communicate with local people in different destinations, understand signs and directions, and enjoy other benefits. Now you can see how helpful English is.

Tạm dịch:

Chào cả lớp. Tôi mừng vì được gặp các em ở đây hôm nay. Chủ đề hôm nay là về tại sao chúng ta cần học tiếng Anh. Đầu tiên, tiếng Anh là ngôn ngữ của lập trình và các lĩnh vực khác như du lịch, kinh doanh, quan hệ quốc tế và nhiều ngành khác. Vì điều đó, mà việc học tiếng Anh là cần thiết. Thứ hai, học tiếng Anh có thể giúp các em tiếp cận với nhiều nguồn khác nhau bằng tiếng Anh để tìm kiếm thông tin mới, đặc biệt là những nghiên cứu mới nhất cho việc học của các em. Như các em biết là, tiếng Anh là ngôn ngữ chính của kinh doanh quốc tế. Bằng cách học tiếng Anh, các bạn có thể có nhiều cơ hội vì nhu cầu nhân lực có tiếng Anh tốt luôn cao. Và nếu bạn đã có công việc rồi thì kĩ năng tiếng Anh tốt sẽ là một lợi thế để nâng cao sự nghiệp của các em. Một lí do khác các em nên học tiếng Anh là tiếng Anh được nói ở mọi ngóc ngách trên thế giới và biết tiếng Anh sẽ giúp cho chuyến đi nước ngoài của các em tiện lợi và thú vị hơn. Thứ ngôn ngữ có thể giúp các em giao tiếp với người bản địa ở nhiều điểm đến khác nhau, hiểu các biển báo và chỉ dẫn và tận hưởng những lợi ích khác. Bây giờ các em có thể thấy tiếng Anh giúp ích như thế nào.

Câu 2 :

Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

20. My aunt used to

pies for her family on the weekends. (BAKER)

Đáp án :

20. My aunt used to

pies for her family on the weekends. (BAKER)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng của từ

Lời giải chi tiết :

20.

Cấu trúc used to + V nên ta sẽ điền một động từ vào chỗ trống.

baker (n): thợ nướng bánh

bake (v): nướng bánh

My aunt used to bake pies for her family on the weekends.

Tạm dịch: Dì tôi từng nướng bánh cho gia đình bà vào các cuối tuần.

Đáp án: bake

21. To master English, you need to understand the

of grammar in speaking. (IMPORTANT)

Đáp án :

21. To master English, you need to understand the

of grammar in speaking. (IMPORTANT)

Lời giải chi tiết :

21.

Trước chỗ trống có mạo từ the, sau chỗ trống là giới từ of, ta điền một danh từ vào chỗ trống.

important (adj): quan trọng

importance (n): tầm quan trọng

To master English, you need to understand the importance of grammar in speaking.

Tạm dịch: Để làm chủ tiếng Anh, bạn cần hiểu được sự quan trọng của ngữ pháp khi nói.

Đáp án: importance

22. We are currently living apart, but we keep a close

with our extended family. (CONNECT)

Đáp án :

22. We are currently living apart, but we keep a close

with our extended family. (CONNECT)

Lời giải chi tiết :

22.

Trước chỗ trống là một mạo từ và một tính từ, sau chỗ trống giới từ with, ta điền một danh từ vào chỗ trống. connect (v): kết nối

connection (n): sự kết nối

We are currently living apart, but we keep a close connection with our extended family.

Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi đang ở xa nhau, nhưng chúng tôi giữ một sự kết nối bền chặt với đại gia đình.

Đáp án: connection

Câu 3 :

Combine the sentences using the words in brackets.

33. Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now. (as)

Both

.

Đáp án :

Both

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ lí do

Giải thích:

As + S + V: bởi vì

Both parents in many families are working. It costs a lot of money to raise a child now.

(Cả cha và mẹ trong nhiều gia đình đều đi làm. Nuôi con bây giờ tốn rất nhiều tiền.)

Đáp án: Both parents in many families are working as it costs a lot of money to raise a child now.

Tạm dịch: Cả bố lẫn mẹ ở nhiều gia đình đều đang đi làm vì bây giờ để nuôi một đứa trẻ tốn rất nhiều tiền.

34. I watched a lot of English movies. My listening skills improved. (because)

My

.

Đáp án :

My

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ lí do

Giải thích:

Because + S + V: bởi vì

I watched a lot of English movies. My listening skills improved.

(Tôi đã xem rất nhiều phim tiếng Anh. Kỹ năng nghe của tôi đã được cải thiện.)

Đáp án: My listening skill improved because I watched a lot of English movies.

Tạm dịch: Kĩ năng nghe của mình được cải thiện vì mình xem rát hiều phim tiếng Anh.

Câu 4 :

Make complete sentences using the prompts.

35. We / talk / some / effective ways / improve English / yesterday.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải thích:

Có dấu hiệu yesterday, ta chia động từ talk => talked,

talk about sth: nói về điều gì đó.

to + V: để mà => to improve: để cải thiện

Đáp án: We talked about some effective ways to improve our English yesterday.

Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi nói về vài cách hiệu quả để cải thiện tiếng Anh.

36. When / he / be / young, / he / use to / go / fish / his uncle.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

Ta dùng used to + V để nói về những thói quen trong quá khứ bây giờ không còn nữa.

Cấu trúc: When + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + used to + V(nguyên thể).

Đáp án: When he was young, he used to go fishing with his uncle.

Tạm dịch: Khi anh ta còn bé, anh ta thường đi câu cá với chú.

37. When / he / be / fourteen, / he / start / work / a market stall.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những chuyện đã xảy ra trong quá khứ: When S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2(quá khứ đơn)

start + Ving: bắt đầu làm việc gì

Đáp án: When he was fourteen, he started working at a market stall.

Tạm dịch: Khi anh ta còn bé, anh ta thường đi câu cá với chú.

Câu 5 :

Make questions for the underlined words.

38. She worked as a waitress in 1999

?

Đáp án :

?

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Câu hỏi Wh

Giải thích:

She worked as a waitress in 1999.  

(Cô ấy đã làm phục vụ bàn năm 1999.)

when: khi nào => Câu hỏi thì quá khứ đơn với động từ thường: When + did + S + V (nguyên thể)?

Đáp án: When did she work as a waitress?

Tạm dịch: Cô ấy làm phục vụ nữ khi nào?

39. His family used to go to Cam Ranh on vacation. ​

?

Đáp án :

?

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Câu hỏi Wh

Giải thích:

His family used to go to Cam Ranh on vacation. ​

(Gia đình anh ấy từng đến Cam Ranh trong kì nghỉ.)

where: ở đâu => Câu hỏi với “used to”: Where + did + S + use to + V (nguyên thể)?

Đáp án: Where did his family use to go on vacation?

Tạm dịch: Gia đình anh ấy thường nghỉ mát ở đâu?

40. My sister would often sweep the floor when she was young.

?

Đáp án :

?

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Câu hỏi Wh

Giải thích:

My sister would often sweep the floor when she was young.

(Chị tôi thường quét nhà khi còn bé.)

What: cái gì => Câu hỏi với “would”: What + would + S + V(nguyên thể)?

Đáp án: What would your sister often do when she was young?

Tạm dịch: Chị của bạn thường làm gì khi còn bé?

close