Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 2

Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Đề bài

Câu 1 :

Listen to Diana and Sophia talking about their childhood memory. Fill in each gap with ONE WORD.

1. Diana and Sophia learned how to bake

from their mother.

2. As kids, they enjoyed sketching and drawing their favourite

and cartoons.

3. They learned to build clay pots in

class.

4. Mom stored salt and

in the pots that Sophie made.

5. They enjoyed riding in

around their neighbourhood.

Listen to Lenny and Dan talking about learning English. Select the best options.

Câu 2

Lenny enjoys learning English because she thinks __________.

  • A.

    it's interesting

  • B.

    it's popular 

  • C.

    it's essential

  • D.

    it's easy

Câu 3

Lenny prefers to study in Australia because __________.

  • A.

    it's home to kangaroos 

  • B.

    she wants to see real kangaroos

  • C.

    it has wonderful kangaroos 

  • D.

    there are lots of kangaroos there

Câu 4

Dan really likes __________.

  • A.

    singing English songs  

  • B.

    listening to English songs

  • C.

    listening and singing along

  • D.

    listening to English news

Câu 5

Dan's studying English to __________.

  • A.

    read English news 

  • B.

    study overseas

  • C.

    work in an international company

  • D.

    enjoy songs and movies in English

Câu 6

Lenny and Dan might __________ after school.

  • A.

    go home

  • B.

    go to the library

  • C.

    go to a movie

  • D.

    play games

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Câu 7
  • A.

    giant

  • B.

    agent 

  • C.

    vegetable

  • D.

    language

Câu 8
  • A.

    since

  • B.

    file

  • C.

    smile

  • D.

    time

Câu 9
  • A.

    easy

  • B.

    weaker

  • C.

    cheap

  • D.

    jealous

Select the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 10
  • A.

    nuclear

  • B.

    divorced

  • C.

    single

  • D.

    married

Câu 11
  • A.

    vacation

  • B.

    memory

  • C.

    tradition

  • D.

    connection

Câu 12 :

Complete the conversation using the sentences in the box. Fill A, B, C, D or E.

A. Yes, they did.

B. Yes, it was.

C. I was eighteen when I had your mom.

D. Back then, women used to get married when they were young.

E. Well, married people would usually stay together their whole lives.

Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?

Grandma: 16)

Grandson: How old were you when you started a family?

Grandma: 17)

Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?

Grandma: 18)

Grandson: Did people get divorced often?

Grandma: 19)

But it was rare.

Grandson: Why was that, Grandma?

Grandma: 20)


Grandson: That's interesting.

Read the text about English learning. Choose the best options.

Learning English can be difficult, but there are numerous fun ways (21) ________ your skills. Online dictionaries are useful tools for language learners. These dictionaries make it easier to look (22) ________ unknown words quickly. Using an online dictionary while reading a book, listening to a podcast or watching a movie can (23) ________ learning easier. Language exchange groups are another useful resource for English learners.
These groups can connect you with native English speakers who are also learning your language. It's a good idea that you can improve your language skills and help others achieve their goals at (24) ________ same time. Finally, activities such as watching English movies and TV shows with
subtitles, playing word games or quizzes and taking part in language challenges can make learning more enjoyable.
Overall, learning English can take a lot of time (25) ________ effort. For that reason, it's important to set goals you can reach and practice often.

Câu 13
  • A.

    improve

  • B.

    improves

  • C.

    to improve

  • D.

    to improving

Câu 14
  • A.

    up

  • B.

    in

  • C.

    on

  • D.

    down

Câu 15
  • A.

    make

  • B.

    do

  • C.

    help

  • D.

    let

Câu 16
  • A.

    a

  • B.

    an

  • C.

    the

  • D.

    ø

Câu 17
  • A.

    or

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    yet

Câu 18 :

Read the text about changes in family roles. Fill in each gap with NO MORE THAN THREE WORDS from the text.

In the past, the roles of men and women in a family were different from they are now. Men would be the breadwinners, working outside the home to support their families, while women would be housewives. For example, in the 1950s, men worked full-time in manufacturing or other businesses to support their families. Women, on the other hand, devoted their time to domestic duties such as cooking, cleaning, and child-rearing. People at the time assumed that a housewife was in charge of various household chores. However, family

responsibilities have changed over time. Both men and women can now choose their roles within their homes. For example, the wife can be the breadwinner while the husband manages the household and cares for the children, or both can work to earn a living.

It may be complicated to describe the change. However, it is apparent that modern women are now actively involved in their homes as mothers, housewives, and even breadwinners.

26. Today's family roles are

from those in the past.

27. Traditionally, men were the breadwinners while women were

.

28. In the 1950s, men worked

to support their families.

29. Wives in families were supposed to do

.

30. Nowadays, both men and women can work to

.

Câu 19 :

Put the words in the correct order to make complete sentences.

31. me? / this / word / for / look / you / Can / up

=>

?

32. After / I / go / often / class, / notes / over / lesson / understand / to / my / better. / the

=>

.

33. We / practice / can / we / since / both / together / English. / like / speaking

=>

.

34. families / the / Most / in / people / past. / lived / in / extended

=>

.

35. nuclear /A / parents / children. / family / and / includes / only

=>

.

Câu 20 :

Make sentences using the prompts.

36. I / often / go over / essays / look for / errors.

=>

.

37. I / often / note down / words / and / look / up / later / in / dictionary.

=>

.

38. I / not use to / take lunch / school.

=>

.

39. What / would / you / do / fun / when / you / be / kid?

=>

?

40. your grandparents / use to / work / farm?

=>

?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen to Diana and Sophia talking about their childhood memory. Fill in each gap with ONE WORD.

1. Diana and Sophia learned how to bake

from their mother.

Đáp án :

1. Diana and Sophia learned how to bake

from their mother.

Lời giải chi tiết :

1. 

Sau động từ “bake” (nướng) cần một danh từ làm tân ngữ.

cookies (n): bánh nướng nhân sô-cô-la

Thông tin: Mom will teach us how to bake cookies and other foods.

(Mẹ sẽ dạy chúng tôi cách nướng bánh quy và các món ăn khác.)

Diana and Sophia learned how to bake cookies from their mother.  

(Diana và Sophia đã học cách nướng bánh quy từ mẹ của họ.)

Đáp án: cookies

2. As kids, they enjoyed sketching and drawing their favourite

and cartoons.

Đáp án :

2. As kids, they enjoyed sketching and drawing their favourite

and cartoons.

Lời giải chi tiết :

2.

Sau tính từ “favourite” (ưa thích) cần một danh từ.

animals (n): động vật

Thông tin: We would draw our favorite animals and cartoons.

(Chúng tôi sẽ vẽ những con vật và phim hoạt hình yêu thích của mình.)

As kids, they enjoyed sketching and drawing their favourite animals and cartoons. 

(Khi còn nhỏ, họ thích phác thảo và vẽ các con vật và phim hoạt hình yêu thích của mình.)

Đáp án: animals

3. They learned to build clay pots in

class.

Đáp án :

3. They learned to build clay pots in

class.

Lời giải chi tiết :

3. 

Trước danh từ “class” (lớp học) cần một danh từ tạo thành danh từ ghép.

art (n): nghệ thuật/ môn mĩ thuật

Thông tin: And what about that art class where we learn to make clay pots?

(Còn lớp học nghệ thuật nơi chúng ta học cách làm những chiếc bình bằng đất sét thì sao?)

They learned to build clay pots in art class.

(Các em học cách làm những chiếc bình bằng đất sét trong lớp học nghệ thuật.)

Đáp án: art

4. Mom stored salt and

in the pots that Sophie made.

Đáp án :

4. Mom stored salt and

in the pots that Sophie made.

Lời giải chi tiết :

4. sugar

sugar (n): đường

Thông tin: The best part was that mom used the pots I made to keep salt and sugar.”

(Điều tuyệt vời nhất là mẹ đã sử dụng những chiếc chậu tôi làm để đựng muối và đường.)

Mom stored salt and sugar in the pots that Sophie made.

(Mẹ đựng muối và đường vào những chiếc nồi Sophie làm.)

Đáp án: sugar

5. They enjoyed riding in

around their neighbourhood.

Đáp án :

5. They enjoyed riding in

around their neighbourhood.

Lời giải chi tiết :

5.

Sau giới từ “in” cần dùng một danh từ.

tuk tuks (n): xe tuk tuk

Thông tin: We had so much fun riding around the neighborhood in those tuktuks

(Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui khi đi vòng quanh khu phố trên những chiếc xe tuktuks đó)

They enjoyed riding in tuk tuks around their neighbourhood.

(Họ thích đi xe tuktuks quanh khu phố của họ.)

Đáp án: tuk tuks

Phương pháp giải :

Bài nghe;

Diana: Hey, Sophia, do you remember when we were kids and used to play together?

Sophia: Yeah, Diana, those were the days. Mom will teach us how to bake cookies and other foods. They were so tasty.

Diana: It sure was. Also, do you remember how we used to sketch together? We would draw our favorite animals and cartoons.

Sophia: Oh, that was so much fun. I still have some of those drawings in my room. And what about that art class where we learn to make clay pots?

Diana: Oh yeah, I remember that. It was a lot of fun.

Sophia: Yes, it was. I love shaping and painting clay pots. Mom didn't want us making a mess in our rooms, so she sent us to grandma's cottage. The best part was that mom used the pots I made to keep salt and sugar.

Diana: Wow, I didn't know that. Also, do you remember our trips to Maryland?

Sophia: Of course, we bought candy and toys there. I loved the tuk-tuk rides. They were a lot of fun.

Diana: Oh, absolutely. We had so much fun riding around the neighborhood in those tuktuks. Those were the days.

Sophia: Yeah, they really were. I wish we could go back to those times.

Tạm dịch:

Diana: Này, Sophia, bạn có nhớ hồi chúng ta còn nhỏ và từng chơi cùng nhau không?

Sophia: Đúng vậy, Diana, đó là những ngày đó. Mẹ sẽ dạy chúng tôi cách nướng bánh quy và các món ăn khác. Chúng rất ngon.

Diana: Chắc chắn là vậy rồi. Ngoài ra, bạn có nhớ chúng ta đã từng phác họa cùng nhau như thế nào không? Chúng tôi sẽ vẽ những con vật và phim hoạt hình yêu thích của mình.

Sophia: Ồ, chuyện đó vui quá. Tôi vẫn còn giữ một số bức vẽ đó trong phòng mình. Còn lớp học nghệ thuật nơi chúng ta học cách làm những chiếc bình bằng đất sét thì sao?

Diana: Ồ vâng, tôi nhớ điều đó. Đó có nhiều niềm vui.

Sophia: Đúng vậy. Tôi thích tạo hình và vẽ những chiếc bình bằng đất sét. Mẹ không muốn chúng tôi bừa bộn trong phòng nên đã gửi chúng tôi đến nhà bà ngoại. Điều tuyệt vời nhất là mẹ đã sử dụng những chiếc chậu tôi làm để đựng muối và đường.

Diana: Ồ, tôi không biết điều đó. Ngoài ra, bạn có nhớ chuyến đi của chúng ta tới Maryland không?

Sophia: Tất nhiên là chúng tôi đã mua kẹo và đồ chơi ở đó. Tôi thích đi xe tuk-tuk. Chúng đã rất vui vẻ.

Diana: Ồ, chắc chắn rồi. Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui khi đi vòng quanh khu phố trên những chiếc xe tuk tuks đó. Đó là những ngày xưa.

Sophia: Đúng vậy, họ thực sự đã như vậy. Tôi ước chúng ta có thể quay trở lại những thời điểm đó.

Listen to Lenny and Dan talking about learning English. Select the best options.

Câu 2

Lenny enjoys learning English because she thinks __________.

  • A.

    it's interesting

  • B.

    it's popular 

  • C.

    it's essential

  • D.

    it's easy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nội dung bài nghe:

Dan: Hi, Lenny. What are you doing?

Lenny: Oh, hi, Dan. I'm learning English.

Dan: Do you like learning English?

Lenny: Yes, I like it a lot. I believe it is an important skill to have in the future.

Dan: Why do you think so?

Lenny: Because English is essential for studying overseas.

Dan: Do you mean if we want to go to a foreign university or college?

Lenny: Yes, Dan. I want to go to school in the US or Australia. But I prefer Australia because I want to see kangaroos in real life. That sounds crazy, right?

Dan: No, at all, Lenny. They're wonderful animals.

Lenny: How about you, Dan?

Dan: I'm not sure if I want to study in another country.

Lenny: But what if you want to work in an international company one day? Since English is popular worldwide, there are so many more career opportunities if you learn it.

Dan: Yes, that's right.

Lenny: What about you?

Dan: Well, I sometimes listen to English news, but it's not my thing. I enjoy listening to music and watching movies in English.

Lenny: Me too!

Dan: So I'm learning English so that I can enjoy English songs and movies more.

Lenny: That's interesting. Hey, I have an idea.

Dan: What's that?

Lenny: How about watching a movie with me after school since we both like English movies?

Dan:  That's great.

Lenny: Okay. Is there any certain movie you'd like to watch?

Dan:  I love action movies. Let me see what's on today.

Lenny: Great! Talk to you later. The teacher's coming in.

Tạm dịch:

Dan: Chào Lenny. Cậu đang làm gì thế?

Lenny: Ồ, chào Dan. Mình đang học tiếng Anh.

Dan: Cậu có thích học tiếng Anh không?

Lenny: Có, mình thích lắm. Mình tin nó là một kĩ năng quan trong cần có trong tương lai.

Dan: Sao cậu nghĩ vậy?

Lenny: Vì tiếng Anh cần thiết cho việc du học ở nước ngoài.

Dan: Ý cậu là nếu mình muốn học ở một đại học hay một trường ở nước ngoài sao?

Lenny: Ừ Dan. Mình muốn đi học ở Mỹ hay Úc. Nhưng mình thích Úc hơn vì mình muốn xem chuột túi ngoài đời thật. Nghe điên nhỉ?

Dan: Không đâu Lenny. Chúng là một loài động vât tuyệt vời.

Lenny: Còn cậu thì sao Dan?

Dan: Mình không chắc liệu mình có đi học ở một đất nước khác.

Lenny: Nhưng nếu cậu muốn làm việc ở một công ty quốc tế một ngày nào đó thì sao? Vì tiếng Anh phổ biến trên toàn thế giới, có nhiều cơ hội việc làm hơn nếu cậu học nó.

Dan: Đúng rồi.

Lenny: Còn cậu thì sao?

Dan: Ừm, đôi khi mình nghe tin tức bằng tiếng Anh, nhưng đó không phải thứ mình thích. Mình thích nghe nhạc và xem phim bằng tiếng Anh.

Lenny: Mình cũng vây.

Dan: Vậy nên mình đang học tiếng Anh để có thể tận hưởng các bài hát và phim bằng tiếng Anh nhiều hơn.

Lenny: Thật thú vị. Này mình có ý này nè.

Dan: Gì thế?

Lenny: Vì hai đứa mình đều thích phim bằng tiếng Anh, cậu có muốn đi xem phim với mình sau khi tan học không?

Dan: Tuyệt đó.

Lenny: Được rồi. Có phim nào mà cậu muốn coi không?

Dan: Mình rất thích phim hành động. Để mình xem hôm nay người ta chiếu phim gì.

Lenny: Tuyệt! Nói chuyện sau nhé. Giáo viên đến rồi.

Lời giải chi tiết :

Lenny thích học tiếng Anh vì cô ấy nghĩ _____.

A. nó thú vị

B. nó phổ biến

C. nó cần thiết

D. nó dễ dàng

Thông tin:

Lenny: Yes, I like it a lot. I believe it is an important skill to have in the future.

(Có, mình thích lắm. Mình tin nó là một kĩ năng quan trong cần có trong tương lai.)

Dan: Why do you think so?

(Sao cậu nghĩ vậy?)

Lenny: Because English is essential for studying overseas.

(Vì tiếng Anh cần thiết cho việc du học ở nước ngoài.)

Đáp án: C

Câu 3

Lenny prefers to study in Australia because __________.

  • A.

    it's home to kangaroos 

  • B.

    she wants to see real kangaroos

  • C.

    it has wonderful kangaroos 

  • D.

    there are lots of kangaroos there

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lenny thích học ở Úc vì _____.

A. nơi đó là nhà của chuột túi

B. cô ấy muốn thấy chuột túi thật

C. nó có những con chuột túi tuyệt vời

D. có rất nhiều chuột túi ở đó

Thông tin: Lenny: Yes, Dan. I want to go to school in the US or Australia. But I prefer Australia because I want to see kangaroos in real life. That sounds crazy, right?

(Ừ Dan. Mình muốn đi học ở Mỹ hay Úc. Nhưng mình thích Úc hơn vì mình muốn xem chuột túi ngoài đời thật. Nghe điên nhỉ?)

Đáp án: B

Câu 4

Dan really likes __________.

  • A.

    singing English songs  

  • B.

    listening to English songs

  • C.

    listening and singing along

  • D.

    listening to English news

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dan thực sự thích _____.

A. hát các bài hát tiếng Anh

B. nghe các bài hát tiếng Anh

C. nghe và hát theo

D. nghe bản tin tiếng Anh

Thông tin: Dan: Well, I sometimes listen to English news, but it's not my thing. I enjoy listening to music and watching movies in English.

(Ừm, đôi khi mình nghe tin tức bằng tiếng Anh, nhưng đó không phải thứ mình thích. Mình thích nghe nhạc và xem phim bằng tiếng Anh.)

Đáp án: B

Câu 5

Dan's studying English to __________.

  • A.

    read English news 

  • B.

    study overseas

  • C.

    work in an international company

  • D.

    enjoy songs and movies in English

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dan đang học tiếng Anh để _____.

A. đọc tin tức tiếng Anh

B. du học

C. làm việc trong một công ty quốc tế

D. thưởng thức các bài hát và phim bằng tiếng Anh

Thông tin: Dan: Well, I sometimes listen to English news, but it's not my thing. I enjoy listening to music and watching movies in English.

(Ừm, đôi khi mình nghe tin tức bằng tiếng Anh, nhưng đó không phải thứ mình thích. Mình thích nghe nhạc và xem phim bằng tiếng Anh.)

Đáp án: B

Câu 6

Lenny and Dan might __________ after school.

  • A.

    go home

  • B.

    go to the library

  • C.

    go to a movie

  • D.

    play games

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lenny và Dan có thể _____ sau khi tan trường.

A. về nhà

B. đi thư viện

C. đi xem phim

D. chơi game

Thông tin:

Lenny: How about watching a movie with me after school since we both like English movies?

(Vì hai đứa mình đều thích phim bằng tiếng Anh, cậu có muốn đi xem phim với mình sau khi tan học không?)

Dan: That's great.

(Tuyệt đó.)

Đáp án: C

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Câu 7
  • A.

    giant

  • B.

    agent 

  • C.

    vegetable

  • D.

    language

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “g”

Lời giải chi tiết :

A. giant /ˈdʒaɪənt/

B. agent /ˈeɪdʒənt/

C. vegetable /ˈvedʒtəbl/

D. language ˈlæŋɡwɪdʒ/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɡ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/.

Đáp án: D

Câu 8
  • A.

    since

  • B.

    file

  • C.

    smile

  • D.

    time

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

A. since /sɪns/

B. file /faɪl/

C. smile /smaɪl/

D. time /taɪm/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.

Đáp án: A

Câu 9
  • A.

    easy

  • B.

    weaker

  • C.

    cheap

  • D.

    jealous

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ea”

Lời giải chi tiết :

A. easy /ˈiːzi/

B. weaker /wiːk/

C. cheap /tʃiːp/

D. jealous /ˈdʒeləs/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /e/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /iː/.

Đáp án: D

Select the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 10
  • A.

    nuclear

  • B.

    divorced

  • C.

    single

  • D.

    married

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

A. nuclear /ˈnjuːkliə(r)/

B. divorced /dɪˈvɔːst/

C. single /ˈsɪŋɡl/

D. married /ˈmærid/

Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 11
  • A.

    vacation

  • B.

    memory

  • C.

    tradition

  • D.

    connection

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

A. vacation /veɪˈkeɪʃn/

B. memory /ˈmeməri/             

C. tradition /trəˈdɪʃn/

D. connection /kəˈnekʃn/

Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: B

Câu 12 :

Complete the conversation using the sentences in the box. Fill A, B, C, D or E.

A. Yes, they did.

B. Yes, it was.

C. I was eighteen when I had your mom.

D. Back then, women used to get married when they were young.

E. Well, married people would usually stay together their whole lives.

Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?

Grandma: 16)

Đáp án :

Grandma: 16)

Lời giải chi tiết :

16. D

Grandson: Grandma, what was marriage like in the past?

(Bà ơi, hôn nhân ngày xưa như thế nào vậy ạ?)

Grandma: Back then, women used to get married when they were young.

(Hồi đó, phụ nữ thường lấy chồng khi còn nhỏ.)

Đáp án: D

Grandson: How old were you when you started a family?

Grandma: 17)

Đáp án :

Grandma: 17)

Lời giải chi tiết :

17. C

Grandson: How old were you when you started a family?

(Bà lập gia đình năm bao nhiêu tuổi vậy ạ?)

Grandma: I was eighteen when I had your mom.

(Bà mười tám khi sinh mẹ cháu.)

Đáp án: C

Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?

Grandma: 18)

Đáp án :

Grandma: 18)

Lời giải chi tiết :

18. B

Grandson: Wow! Was that normal for women to stay single?

(Quào! Phụ nữ lúc ấy độc thân thì có bình thường không ạ?)

Grandma: Yes, it was.

(Có chứ.)

Đáp án: B

Grandson: Did people get divorced often?

Grandma: 19)

But it was rare.

Đáp án :

Grandma: 19)

But it was rare.

Lời giải chi tiết :

19. A

Grandson: Did people get divorced often?

(Người ta có thường li dị không bà?)

Grandma: Yes, they did. But it was rare.

(Họ có, nhưng hiếm.)

Đáp án: A

Grandson: Why was that, Grandma?

Grandma: 20)


Grandson: That's interesting.

Đáp án :

Grandma: 20)


Grandson: That's interesting.

Lời giải chi tiết :

20. E

Grandson: Why was that, Grandma?

(Tại sao lại như vậy hả bà?)

Grandma: Well, married people would usually stay together their whole lives.

(Ừm, những người đã kết hôn thường sẽ ở bên nhau cả cuộc đời.)

Grandson: That's interesting.

(Thật thú vị.)

Đáp án: E

Phương pháp giải :

A. Yes, they did.

(Họ có.)

B. Yes, it was.

(Có chứ.)

C. I was eighteen when I had your mom.

(Bà 18 tuổi khi sinh mẹ cháu.)

D. Back then, women used to get married when they were young.

(Hồi đó, phụ nữ thường lấy chồng khi còn trẻ.)

E. Well, married people would usually stay together their whole lives.

(Ờm, những người cưới nhau sẽ thường ở bên nhau cả cuộc đời.)

Read the text about English learning. Choose the best options.

Learning English can be difficult, but there are numerous fun ways (21) ________ your skills. Online dictionaries are useful tools for language learners. These dictionaries make it easier to look (22) ________ unknown words quickly. Using an online dictionary while reading a book, listening to a podcast or watching a movie can (23) ________ learning easier. Language exchange groups are another useful resource for English learners.
These groups can connect you with native English speakers who are also learning your language. It's a good idea that you can improve your language skills and help others achieve their goals at (24) ________ same time. Finally, activities such as watching English movies and TV shows with
subtitles, playing word games or quizzes and taking part in language challenges can make learning more enjoyable.
Overall, learning English can take a lot of time (25) ________ effort. For that reason, it's important to set goals you can reach and practice often.

Câu 13
  • A.

    improve

  • B.

    improves

  • C.

    to improve

  • D.

    to improving

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng của động từ

Lời giải chi tiết :

to V: để mà (chỉ mục đích)

Learning English can be difficult, but there are numerous fun ways to improve your skills.

(Học tiếng Anh có thể khó khăn, nhưng có nhiều cách vui vẻ để cải thiện kĩ năng của bạn.)

Đáp án: C

Câu 14
  • A.

    up

  • B.

    in

  • C.

    on

  • D.

    down

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

look up: tra cứu

look in (on sb): đến thăm

look on: chứng kiến

look down: xem thường (ai)

These dictionaries make it easier to look up unknown words quickly.

(Những từ điển này giúp chúng ta tra những từ không biết nhanh chóng dễ dàng hơn.)

Đáp án: A

Câu 15
  • A.

    make

  • B.

    do

  • C.

    help

  • D.

    let

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

make + O + adj: khiến cái gì như thế nào

do (v): làm

help (v): giúp đỡ

let (v): để cho

Using an online dictionary while reading a book, listening to a podcast or watching a movie can make learning easier.

(Dùng từ điển trực tuyến trong khi đọc sách, nghe podcast hay xem phim có thể khiến việc học dễ dàng hơn.)

Đáp án: A

Câu 16
  • A.

    a

  • B.

    an

  • C.

    the

  • D.

    ø

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ “at the same time”: cùng lúc đó

It's a good idea that you can improve your language skills and help others achieve their goals at the same time.

(Đó là ý hay khi mà bạn có thể cùng lúc cải thiện kĩ năng ngôn ngữ và giúp những người khác đạt được mục tiêu của họ.)

Đáp án: C

Câu 17
  • A.

    or

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    yet

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

A. or: hoặc

B. and: và

C. but: nhưng

D. yet: chưa

Overall, learning English can take a lot of time and effort.

(Tổng kết, học tiếng Anh có thể tốn nhiều thời gian và công sức.)

Đáp án: B

Câu 18 :

Read the text about changes in family roles. Fill in each gap with NO MORE THAN THREE WORDS from the text.

In the past, the roles of men and women in a family were different from they are now. Men would be the breadwinners, working outside the home to support their families, while women would be housewives. For example, in the 1950s, men worked full-time in manufacturing or other businesses to support their families. Women, on the other hand, devoted their time to domestic duties such as cooking, cleaning, and child-rearing. People at the time assumed that a housewife was in charge of various household chores. However, family

responsibilities have changed over time. Both men and women can now choose their roles within their homes. For example, the wife can be the breadwinner while the husband manages the household and cares for the children, or both can work to earn a living.

It may be complicated to describe the change. However, it is apparent that modern women are now actively involved in their homes as mothers, housewives, and even breadwinners.

26. Today's family roles are

from those in the past.

Đáp án :

26. Today's family roles are

from those in the past.

Lời giải chi tiết :

26. 

Trước chỗ trống là động từ “are”, sau chỗ trống là giới từ ta điền một tính từ vào chỗ trống.

different from: khác nhau

Today's family roles are different from those in the past.

(Vai trò trong gia đình ngày nay khác với ngày xưa.)

Thông tin: In the past, the roles of men and women in a family were different from they are now.

(Trước đây, vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình khác với bây giờ.)

Đáp án: different

27. Traditionally, men were the breadwinners while women were

.

Đáp án :

27. Traditionally, men were the breadwinners while women were

.

Lời giải chi tiết :

27.

Sau động từ “were” có thể là tính từ hoặc danh từ số nhiều.

housewife (n): nội trợ

Traditionally, men were the breadwinners while women were housewives.

(Theo truyền thống, đàn ông là trụ cột gia đình còn phụ nữ làm nội chợ.)

Thông tin: Men would be the breadwinners, working outside the home to support their families, while women would be housewives.

(Đàn ông sẽ là trụ cột gia đình, làm việc bên ngoài để hỗ trợ gia đình, trong khi phụ nữ sẽ là nội trợ.)

Đáp án: housewives

28. In the 1950s, men worked

to support their families.

Đáp án :

28. In the 1950s, men worked

to support their families.

Lời giải chi tiết :

28.

Sau động từ “work” cần trạng từ.

full-time (adv): toàn thời gian

Thông tin: In the 1950s, men worked full-time to support their families.

(Vào thập niên 50, đàn ông làm việc toàn thời gian để nuôi gia đình.)

Đáp án: full-time

29. Wives in families were supposed to do

.

Đáp án :

29. Wives in families were supposed to do

.

Lời giải chi tiết :

29. 

Sau động từ “do” cần danh từ.

household chores: công việc nhà

Thông tin: Wives in families were supposed to do household chores.

(Người vợ trong gia đình được cho là phải làm việc nhà.)

Đáp án: household chores 

30. Nowadays, both men and women can work to

.

Đáp án :

30. Nowadays, both men and women can work to

.

Lời giải chi tiết :

30. earn a living

Cấu trúc chỉ mục đích: to V (để mà) => chỗ trống cần một động từ dạng nguyên thể

earn a living: kiếm sống

Thông tin: Nowadays, both men and women can work to earn a living.

(Ngày nay, cả đàn ông và phụ nữ đều có thể làm để kiếm sống.)

Đáp án: earn a living

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trước đây, vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình khác với bây giờ. Đàn ông sẽ là trụ cột gia đình, làm việc bên ngoài để hỗ trợ gia đình, trong khi phụ nữ sẽ là nội trợ. Ví dụ, vào những năm 1950, đàn ông làm việc toàn thời gian trong ngành sản xuất hoặc các doanh nghiệp khác để hỗ trợ gia đình. Ngược lại, phụ nữ dành thời gian cho các công việc gia đình như nấu ăn, dọn dẹp và nuôi con. Vào thời điểm đó, mọi người cho rằng một người nội trợ chịu trách nhiệm về nhiều công việc gia đình. Tuy nhiên, trách nhiệm gia đình đã thay đổi theo thời gian. Cả đàn ông và phụ nữ hiện nay đều có thể lựa chọn vai trò của mình trong gia đình. Ví dụ, người vợ có thể là trụ cột gia đình trong khi người chồng quản lý gia đình và chăm sóc con cái, hoặc cả hai đều có thể đi làm để kiếm sống.

Có thể rất phức tạp để mô tả sự thay đổi này. Tuy nhiên, rõ ràng là phụ nữ hiện đại hiện đang tích cực tham gia vào gia đình với tư cách là người mẹ, người nội trợ và thậm chí là trụ cột gia đình.

Câu 19 :

Put the words in the correct order to make complete sentences.

31. me? / this / word / for / look / you / Can / up

=>

?

Đáp án :

=>

?

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Câu hỏi Yes/ No

Giải thích:

Câu hỏi với can: Can + S + V0 + …?

look up (phr.v): tra cứu

for me: cho tôi

Đáp án: Can you look up this word for me?

(Bạn có thể tìm kiếm từ này dùm mình không?)

32. After / I / go / often / class, / notes / over / lesson / understand / to / my / better. / the

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải thích:

Cấu trúc câu đơn: Trạng ngữ thời gian, S + V + O.

go over (phr.v): ôn lại

to V: để mà (chỉ mục đích)

Đáp án: After class, I often go over my notes to understand the lesson better.

(Sau giờ học, mình thường đọc lại ghi chú để hiểu bài tốt hơn.)

33. We / practice / can / we / since / both / together / English. / like / speaking

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích:

Mệnh đề chỉ nguyên nhân với since (bởi vì): Since S1 + V1 + …, S2 + V2 + … .

Đáp án: Since we both like English, we can practice speak together.

(Vì chúng ta đều thích tiếng Anh, chúng ta có thể tập nói cùng nhau.)

34. families / the / Most / in / people / past. / lived / in / extended

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Câu đơn – thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu đơn thì quá khứ đơn: S + V + O + trạng ngữ thời gian.

Đáp án: Most people lived in extended families in the past.

(Ngày xưa mọi người sống trong các đại gia đình.)

35. nuclear /A / parents / children. / family / and / includes / only

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Câu đơn – thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu đơn thì hiện tại đơn: S + V + trạng từ + O.

Đáp án: A nuclear family includes only parents and children.

(Một gia đình hạt nhân bao gồm bố mẹ và các con.)

Câu 20 :

Make sentences using the prompts.

36. I / often / go over / essays / look for / errors.

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen: S + trạng từ tần suất + V

go over my essays: xem lại bài viết

to V: để mà => to look for: để tìm kiếm

Đáp án: I often go over my essays to look for errors.

(Mình thường đọc lại các bài luận để tìm lỗi sai.)

37. I / often / note down / words / and / look / up / later / in / dictionary.

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn – cụm động từ

Giải thích:

Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen: S + V + O + trạng từ.

note down words: ghi chú các từ

look up later: tra cứu sau

Đáp án: I often note down words and look them up later in the dictionary.

(Mình thường ghi chú từ vựng và tra chúng sau trong từ điển.)

38. I / not use to / take lunch / school.

=>

.

Đáp án :

=>

.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

Câu phủ định với used to: S + did not + use to + V0 … .

take lunch: mang bữa trưa

to school: đến trường

Đáp án: I did not use to take lunch to school.

(Mình chưa từng mang bữa trưa đến trường.)

39. What / would / you / do / fun / when / you / be / kid?

=>

?

Đáp án :

=>

?

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Câu hỏi với “would”

Giải thích:

Câu hỏi với would + V0 để nói về những điều lặp đi lặp lại trong quá khứ: Wh-word + would + S1 + V(nguyên thể) + when + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)?

do for fun: làm gì để tiêu khiển

Đáp án: What would you do for fun when you were a kid?

(Bạn thường làm gì cho vui khi bạn còn bé?)

40. your grandparents / use to / work / farm?

=>

?

Đáp án :

=>

?

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

Câu hỏi với used to: Did + S + use to + V0 + … ?

work on a farm: làm việc trên nông trường

Đáp án: Did your grandparents use to work on a farm?

(Ông bà bạn từng làm việc trên nông trường sao?)

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 3

    Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 3

    Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 4

    Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 4

    Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 5

    Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 5

    Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 1

    Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World - Đề số 1

    Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

close