Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 5

Carbohydrate là gì?

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Carbohydrate là gì?

  • A

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • B

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • C

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.

  • D

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.

Câu 2 :

Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong ?

  • A

    glucose.                 

  • B

    fructose.                  

  • C

    cellulose.

  • D

    saccharose.

Câu 3 :

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

  • A

    glucose và cellulose.

  • B

    saccharose và tinh bột.

  • C

    fructose và glucose.   

  • D

    glucose và saccharose.

Câu 4 :

Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là

  • A

    CH3COOC2H5.

  • B

    CH3COOCH3.

  • C

    C2H5COOCH3.

  • D

    CH2=CHCOOCH3

Câu 5 :

Các dung dịch glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng

  • A

    cộng H2 (Ni, to).

  • B

    tráng bạc

  • C

    với Cu(OH)2.

  • D

    thủy phân.

Câu 6 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.

  • B

    Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

  • C

    Sau bước 3, có lớp bạc (silver) kim loại bám trên thành ống nghiệm.

  • D

    Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.

Câu 7 :

Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng silver, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam silver. Giá trị của m là

  • A

    270 gam

  • B

    135 gam

  • C

    54 gam

  • D

    108 gam

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccharose không làm mất màu nước bromine.

(b) Saccharose không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.

(c) Thủy phân saccharose thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.

(d) Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 9 :

Có một số nhận xét về cacbohydrate như sau:

(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân

(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.

(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.

(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

  • A

    2

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    3

Câu 10 :

Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch C2H5OH, CH3COOH, glucose, saccharose. bằng phương pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên ( tiến hành theo trình tự sau)

  • A

    Dùng quỳ tím, dùng AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3

  • B

    Dùng dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.

  • C

    Dùng Na2CO3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3.

  • D

    Dùng Na, dung dịch AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ,dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 11 :

Số mắc xích của glucose có trong cellulose  là 30 000. Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là bao nhiêu (u).

  • A

    25.000

  • B

    27.000

  • C

    4.860.000

  • D

    35.000

Câu 12 :

Hormone nào sau đây làm giảm lượng glucose trong máu?

  • A

    Adrenaline     

  • B

    Lysine

  • C

    Insuline          

  • D

    Glucosamine

Câu 13 :

Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) C2H5OH, (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là

  • A

    (1), (2), (3), (4).

  • B

    (2), (3), (1), (4).

  • C

    (4), (3), (2), (1).

  • D

    (3), (1), (2), (4).

Câu 14 :

Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    3

Câu 15 :

Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?

  • A

    CH3COONa.  

  • B

    CH3(CH2)3COONa.

  • C

    CH2=CH-COONa.     

  • D

    C17H35COONa.

Câu 16 :

Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:

  • A

    Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.

  • B

    Vì bồ kết có thành phần là este của glycerine.

  • C

    Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.

  • D

    Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.

Câu 17 :

Để xà phòng hoá hoàn toàn \({\rm{5,28\;g}}\) một ester no, đơn chức, mạch hở \({\rm{X}}\) cần dùng \({\rm{60,0\;mL}}\) dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester \({\bf{X}}\) là

  • A

    \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_2}\).

  • B

    \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\).

  • C

    \({{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).

  • D

    \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).

Câu 18 :

Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glycerol và m gam hỗn hợp hai muối sodium stearate và sodium oleate có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị  của m là

  • A

    45,9.

  • B

    45,8.

  • C

     45,7

  • D

    45,6.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):

Biết trong X nguyên tố oxygen chiếm 42,86% về khối lượng và X3 chỉ chứa 1 nguyên tử oxygen trong phân tử.

Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?

 

Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.

Đúng
Sai

X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.

Đúng
Sai

X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.

Đúng
Sai

Cho bromine vào dung dịch X5 thu được kết tủa trắng.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Glucose và fructose thuộc nhóm monosaccharide, không bị thủy phân.

Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.

Đúng
Sai

Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L

Đúng
Sai

Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.

Đúng
Sai

Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Chuẩn bị:

Hoá chất: chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), dung dịch NaOH 40%, dung dịch NaCl bão hoà.

Dụng cụ: bát sứ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn.

Tiến hành:

- Cho khoảng 2 g chất béo và khoảng 4 mL dung dịch NaOH 40% vào bát sứ. Đun hỗn hợp trong khoảng 10 phút và liên tục khuấy bằng đũa thuỷ tinh. Nếu thể tích nước giảm cần bổ sung thêm nước.

- Kết thúc phản ứng, đổ hỗn hợp vào cốc thuỷ tinh chứa khoảng 30 mL dung dịch NaCl bão hoà, khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng nổi lên ở trên.

Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.

Đúng
Sai

Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.

Đúng
Sai

Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.

Đúng
Sai

Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. 

Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

Đúng
Sai

Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.

Đúng
Sai

Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.

Đúng
Sai

Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm. 

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Carbohydrate là gì?

  • A

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • B

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • C

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.

  • D

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

Đáp án B

Câu 2 :

Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong ?

  • A

    glucose.                 

  • B

    fructose.                  

  • C

    cellulose.

  • D

    saccharose.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của monosaccharide.

Lời giải chi tiết :

Trong mật ong có nhiều fructose.

Đáp án B

Câu 3 :

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

  • A

    glucose và cellulose.

  • B

    saccharose và tinh bột.

  • C

    fructose và glucose.   

  • D

    glucose và saccharose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Chất X là glucose vì glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm.

Chất X được điều chế bằng cách thủy phân Y mà Y lại là nguyên liệu để làm bánh kẹo nước giải khác vậy Y là saccharose.

Đáp án D

Câu 4 :

Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là

  • A

    CH3COOC2H5.

  • B

    CH3COOCH3.

  • C

    C2H5COOCH3.

  • D

    CH2=CHCOOCH3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của ester.

Lời giải chi tiết :

Methyl acrylate có công thức cấu tạo thu gọn là: CH2=CHCOOCH3

Đáp án D

Câu 5 :

Các dung dịch glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng

  • A

    cộng H2 (Ni, to).

  • B

    tráng bạc

  • C

    với Cu(OH)2.

  • D

    thủy phân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng với Cu(OH)2 vì đều có nhiều nhóm – OH xếp liền kề nhau.

Đáp án C

Câu 6 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.

  • B

    Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

  • C

    Sau bước 3, có lớp bạc (silver) kim loại bám trên thành ống nghiệm.

  • D

    Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của nhóm aldehyde.

Đáp án B

Câu 7 :

Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng silver, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam silver. Giá trị của m là

  • A

    270 gam

  • B

    135 gam

  • C

    54 gam

  • D

    108 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

n Ag = 64,8 : 108 = 0,6 mol

n glucose = 0,6 : 2 = 0,3 mol

m dung dịch glucose = \(\frac{{0,3.180}}{{20\% }} = 270g\)

Đáp án A

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccharose không làm mất màu nước bromine.

(b) Saccharose không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.

(c) Thủy phân saccharose thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.

(d) Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

Đáp án D

Câu 9 :

Có một số nhận xét về cacbohydrate như sau:

(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân

(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.

(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.

(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

  • A

    2

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo phân tử của tinh bột và cellulose.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai, saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) sai, vì công thức phân tử khác nhau.

(4) đúng

(5) sai, thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra glucose

Đáp án A

Câu 10 :

Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch C2H5OH, CH3COOH, glucose, saccharose. bằng phương pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên ( tiến hành theo trình tự sau)

  • A

    Dùng quỳ tím, dùng AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3

  • B

    Dùng dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.

  • C

    Dùng Na2CO3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3.

  • D

    Dùng Na, dung dịch AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ,dung dịch AgNO3/NH3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

- Dùng quỳ tím để phân biệt CH3COOH

- Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt glucose

- Đun nóng nhẹ thêm vài giọt dung dịch H2SO4 và dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt saccharose.

Chất không tham gia các phản ứng trên là C2H5OH.

Đáp án A

Câu 11 :

Số mắc xích của glucose có trong cellulose  là 30 000. Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là bao nhiêu (u).

  • A

    25.000

  • B

    27.000

  • C

    4.860.000

  • D

    35.000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức chung của cellulose (C6H10O5)n

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là: 30000 . 162 = 4.860.000amu

Đáp án C

Câu 12 :

Hormone nào sau đây làm giảm lượng glucose trong máu?

  • A

    Adrenaline     

  • B

    Lysine

  • C

    Insuline          

  • D

    Glucosamine

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của glucose.

Lời giải chi tiết :

Insuline làm giảm lượng glucose trong máu.

Đáp án C

Câu 13 :

Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) C2H5OH, (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là

  • A

    (1), (2), (3), (4).

  • B

    (2), (3), (1), (4).

  • C

    (4), (3), (2), (1).

  • D

    (3), (1), (2), (4).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ tăng dần từ: (2), (3), (1), (4)

Đáp án B

Câu 14 :

Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Có 3 đồng phân cấu tạo (các gốc acid béo thay nhau đứng giữa).

(C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5

(C17H35COO)(C17H33COO)(C15H31COO)C3H5

(C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5

Câu 15 :

Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?

  • A

    CH3COONa.  

  • B

    CH3(CH2)3COONa.

  • C

    CH2=CH-COONa.     

  • D

    C17H35COONa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

C17H35COONa là thành phần chủ yếu của xà phòng.

Đáp án D

Câu 16 :

Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:

  • A

    Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.

  • B

    Vì bồ kết có thành phần là este của glycerine.

  • C

    Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.

  • D

    Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.

Đáp án A

Câu 17 :

Để xà phòng hoá hoàn toàn \({\rm{5,28\;g}}\) một ester no, đơn chức, mạch hở \({\rm{X}}\) cần dùng \({\rm{60,0\;mL}}\) dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester \({\bf{X}}\) là

  • A

    \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_2}\).

  • B

    \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\).

  • C

    \({{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).

  • D

    \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,06.1 = 0,06 mol

n NaOH = n ester = 0,06 mol

M ester =   \(\frac{{5,28}}{{0,06}} = 88{\rm{a}}mu\)

Công thức phân tử của X là \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\)

Đáp án B

Câu 18 :

Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glycerol và m gam hỗn hợp hai muối sodium stearate và sodium oleate có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị  của m là

  • A

    45,9.

  • B

    45,8.

  • C

     45,7

  • D

    45,6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

n glycerol = 4,6 : 92 = 0,05 mol

n sodium stearate = 0,05 mol; n sodium oleate = 0,05.2 = 0,1 mol

m muối = 0,05.306 + 0,1.304 = 45,7g

Đáp án C

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):

Biết trong X nguyên tố oxygen chiếm 42,86% về khối lượng và X3 chỉ chứa 1 nguyên tử oxygen trong phân tử.

Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?

 

Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.

Đúng
Sai

X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.

Đúng
Sai

X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.

Đúng
Sai

Cho bromine vào dung dịch X5 thu được kết tủa trắng.

Đúng
Sai
Đáp án

Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.

Đúng
Sai

X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.

Đúng
Sai

X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.

Đúng
Sai

Cho bromine vào dung dịch X5 thu được kết tủa trắng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester

Lời giải chi tiết :

%O trong X = \(\frac{{16.(n - 2)}}{{12.(n + 2) + n + 16.(n - 2)}}.100 = 42,86\% \)

\( \to \) n = 8

Công thức phân tử X là: C10H8O6

X: HOOC-COO-CH2-COOC6H5 hoặc C6H5OOC-COO-CH2-COOH

X1: (COONa)2                         X2: HO-CH2-COONa                          X3: C6H5ONa

X4: HO-CH2-COOH               X5: C6H5OH                                        Y: CO2

a. Sai, có 2 công thức cấu tạo thỏa X.

b. Sai, X4 thuộc hợp chất hữu cơ tạp chức.

c. Đúng, X có nhóm -COOH.

d. Đúng, do phenol tạo kết tủa trắng với bromine.

Câu 2 :

Glucose và fructose thuộc nhóm monosaccharide, không bị thủy phân.

Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.

Đúng
Sai

Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L

Đúng
Sai

Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.

Đúng
Sai

Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Đúng
Sai
Đáp án

Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.

Đúng
Sai

Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L

Đúng
Sai

Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.

Đúng
Sai

Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose và fructose

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai, cả glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở và mạch vòng.

Câu 3 :

Chuẩn bị:

Hoá chất: chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), dung dịch NaOH 40%, dung dịch NaCl bão hoà.

Dụng cụ: bát sứ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn.

Tiến hành:

- Cho khoảng 2 g chất béo và khoảng 4 mL dung dịch NaOH 40% vào bát sứ. Đun hỗn hợp trong khoảng 10 phút và liên tục khuấy bằng đũa thuỷ tinh. Nếu thể tích nước giảm cần bổ sung thêm nước.

- Kết thúc phản ứng, đổ hỗn hợp vào cốc thuỷ tinh chứa khoảng 30 mL dung dịch NaCl bão hoà, khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng nổi lên ở trên.

Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.

Đúng
Sai

Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.

Đúng
Sai

Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.

Đúng
Sai

Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.

Đúng
Sai
Đáp án

Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.

Đúng
Sai

Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.

Đúng
Sai

Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.

Đúng
Sai

Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, vì việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch làm xà phòng nổi lên trên.

c. đúng

d. sai, vì phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.

Câu 4 :

Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. 

Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

Đúng
Sai

Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.

Đúng
Sai

Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.

Đúng
Sai

Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm. 

Đúng
Sai
Đáp án

Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

Đúng
Sai

Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.

Đúng
Sai

Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.

Đúng
Sai

Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm. 

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của saccharose và maltose.

Lời giải chi tiết :

a. đúng.

b. sai, trong môi trường acid hoặc enzyme, saccharose bị thủy phân thành glucose và frutose.

c. đúng

d. sai, vì saccharose không có nhóm – CHO nên khi đun nóng không tạo kết tủa đỏ gạch.

Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

n C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol

m C6H12O6 = \(\frac{1}{7}\).180 = 25,7g

Đáp án 25,7

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng tinh bột có trong gạo là: 405.75% = 303,75g

Đáp án 253,125

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của ester.

Lời giải chi tiết :

Trong 3,8 triệu tuýp thuốc có chứa: 3,8.106.2,7 = 10,26.106 gam methyl salicylate.

Giá trị của m = \(\frac{{10,{{26.10}^6}.138}}{{152.75\% }} = 12,{42.10^6}g\)=12,42 tấn

Đáp án 12,42 tấn

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về chỉ số xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng acid tự do trong 1 gam chất béo là chỉ số acid của chất béo:

\({n_{aci{\rm{d}}}} = \frac{7}{{{{10}^3}.56}} = 0,{125.10^{ - 3}}mol\)\( \to \)n H2O = 0,125.10-3 mol

n glycerol = \(\frac{{0,32 - 0,{{125.10}^{ - 3}}}}{3} \approx 0,1066mol\)

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: mchất béo + mKOH = mxà phòng + mglycerol + mnước

 mxà phòng = 100 + 0,32.56 – 0,1066.92 – 0,125.10-3.18 \( \approx \)108,11 gam

Đáp án 108,11

close