Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở làĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở là
Câu 2 :
Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
Câu 3 :
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng ester hoá bằng 50%). Khối lượng ester tạo thành là
Câu 4 :
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
Câu 5 :
Thủy phân hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được sodium stearate và glycerol
Câu 6 :
Đặc cấu tạo giống nhau giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là?
Câu 7 :
Nguyên liệu nào sau đây dùng để sản xuất chất giặt rửa tự nhiên?
Câu 8 :
Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả nho, quả xoài, quả vải,... Công thức phân tử của Glucose là
Câu 9 :
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
Câu 10 :
Lên men 1,08 kg glucose chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ethyl alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men là
Câu 11 :
Một gương soi ở các nhà vệ sinh hình tròn có đường kính 40cm. Để tráng 200 tấm gương soi có diện tích bề mặt như trên với độ dày 0,2 μm người ta đun nóng dung dịch chứa m gam glucose 5% với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Xác định giá trị của m (làm tròn đến phần nguyên).
Câu 12 :
Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13 :
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Số tính chất đúng với saccharose là
Câu 14 :
Saccharide nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?
Câu 15 :
Hai gốc glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bởi liên kết
Câu 16 :
Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là
Câu 17 :
Thuỷ phân 1 kg gạo chứa 75% tinh bột trong môi trường acid. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80% thì lượng glucose thu được là
Câu 18 :
Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Acid béo omega-3 thường gặp là Eicosapentaenoic acid (EPA) có công thức khung phân tử như sau: Eicosapentaenoic acid có công thức phân tử là C20H31O2
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid có công thức thu gọn: CH3CH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CH[CH2]3COOH
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid là một acid no, đơn chức mạch hở.
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid là một carboxylic acid không no, đơn chức mạch hở.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ carboxylic acid và alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (1) E + NaOH\( \to \) X + Y (2) F + NaOH \( \to \)X + Y (3) X + HCl \( \to \) Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
Chất Y là đồng đẳng của ethyl alcohol.
Đúng
Sai
Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 2 mL dung dịch NaOH 3%, lắc đều. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 mL dung dịch saccharose 2%. Lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Kết thúc bước 1, ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Đúng
Sai
Kết thúc bước 2, ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Đúng
Sai
Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng trao đổi, ở bước 2 là phản ứng oxi hóa – khử.
Đúng
Sai
Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh, mì sợi, bia, rượu , glucose, ethanol… X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam
Đúng
Sai
Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
Đúng
Sai
Tinh bột là polymer tự nhiên, có công thức là (C6H10O5)n.
Đúng
Sai
Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tổng quát của ester. Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (n ≥ 2) . Đáp án D
Câu 2 :
Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của ester. Lời giải chi tiết :
Ester có mùi thơm của chuối chín là : isomayl acetate. Đáp án A
Câu 3 :
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng ester hoá bằng 50%). Khối lượng ester tạo thành là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng điều chế ester. Lời giải chi tiết :
n CH3COOH = \(\frac{6}{{60}} = 0,1mol\); n C2H5OH = \(\frac{6}{{46}} = \frac{3}{{23}}mol\) Vì hiệu suất phản ứng ester là 50% nên n CH3COOC2H5 = 0,1.50% = 0,05 mol m CH3COOC2H5 = 0,05.88 = 4,4g Đáp án B
Câu 4 :
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của ester. Lời giải chi tiết :
Vì Z tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên Z có nhóm chức – CHO. T phản ứng được với NaOH và là sản phẩm khi cho Z tác dụng với AgNO3 nên T có nhóm chức – COOH. T + NaOH \( \to \)Y => Y là muối, Z là hợp chất aldehyde. Chỉ có A thỏa mãn vì: CH3COOCH=CH2 + NaOH \( \to \)CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3\( \to \)CH3COONH4 (T) + 2Ag + 2NH4NO3 CH3COONH4 + NaOH \( \to \)CH3COONa (Y) + NH3 + H2O Đáp án A
Câu 5 :
Thủy phân hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được sodium stearate và glycerol
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân hợp chất thu được sodium stearate C17H35COONa và glycerol C3H5(OH)3. Vậy hợp chất ban đầu là: (C17H35COO)3C3H5. Đáp án C
Câu 6 :
Đặc cấu tạo giống nhau giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của xà phòng và chất giặt rửa. Lời giải chi tiết :
Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có hai phần gồm phần phân cực và phần không phân cực. Đáp án A
Câu 7 :
Nguyên liệu nào sau đây dùng để sản xuất chất giặt rửa tự nhiên?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào chất giặt rửa tổng hợp và tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Dùng bồ kết để sản xuất chất giặt rửa tự nhiên. Đáp án D
Câu 8 :
Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả nho, quả xoài, quả vải,... Công thức phân tử của Glucose là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào công thức phân tử của glucose. Lời giải chi tiết :
Glucose có công thức phân tử là C6H12O6. Đáp án D
Câu 9 :
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose. Lời giải chi tiết :
Glucose có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine vì có nhóm – CHO. Fructose không có khả năng này vì có nhóm chức – CO – Đáp án C
Câu 10 :
Lên men 1,08 kg glucose chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ethyl alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của glucose. Lời giải chi tiết :
n C6H12O6 = \(\frac{{1,{{08.10}^3}.80\% }}{{180}} = 4,8mol\); n C2H5OH = \(\frac{{0,{{368.10}^3}}}{{46}} = 8mol\) H% = \(\frac{4}{{4,8}}.100 = 83,33\% \) Đáp án A
Câu 11 :
Một gương soi ở các nhà vệ sinh hình tròn có đường kính 40cm. Để tráng 200 tấm gương soi có diện tích bề mặt như trên với độ dày 0,2 μm người ta đun nóng dung dịch chứa m gam glucose 5% với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Xác định giá trị của m (làm tròn đến phần nguyên).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của glucose. Lời giải chi tiết :
Thể tích bạc để tráng 200 tấm gương soi là: V = S.d = \(\pi .{R^2}.d = \pi {.20^2}{.2.10^{ - 5}}.200 = 5,026c{m^3}\) Khối lượng của bạc là: m = D.V = 5,026.10,49 = 52,73g n Ag = 52,73 : 108 = 0,488 mol. n Glucose = 0,488 : 2 : 80% = 0,305mol m glucose = 0,305.180 : 5% = 1098g Đáp án A
Câu 12 :
Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose. Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân saccharose thu được glucose và frucotse. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1% nên X là glucose. C đúng Đáp án C
Câu 13 :
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Số tính chất đúng với saccharose là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của saccharose. Lời giải chi tiết :
Saccharose có vị ngọt, dễ tan trong nước, bị thủy phân trong môi trường acid, hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh làm. Đáp án A
Câu 14 :
Saccharide nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên của saccharide. Lời giải chi tiết :
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch. Đáp án C
Câu 15 :
Hai gốc glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bởi liên kết
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của maltose. Lời giải chi tiết :
Hai gốc glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,4-glycoside. Đáp án A
Câu 16 :
Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là dung dịch I2 trong tinh bột. Đáp án B
Câu 17 :
Thuỷ phân 1 kg gạo chứa 75% tinh bột trong môi trường acid. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80% thì lượng glucose thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết :
Câu 18 :
Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose. Lời giải chi tiết :
m cellulose = \(\frac{1}{{81}}\) .162 = 2,00 tấn. Đáp án D
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Acid béo omega-3 thường gặp là Eicosapentaenoic acid (EPA) có công thức khung phân tử như sau: Eicosapentaenoic acid có công thức phân tử là C20H31O2
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid có công thức thu gọn: CH3CH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CH[CH2]3COOH
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid là một acid no, đơn chức mạch hở.
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid là một carboxylic acid không no, đơn chức mạch hở.
Đúng
Sai
Đáp án
Eicosapentaenoic acid có công thức phân tử là C20H31O2
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid có công thức thu gọn: CH3CH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CHCH2CH=CH[CH2]3COOH
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid là một acid no, đơn chức mạch hở.
Đúng
Sai
Eicosapentaenoic acid là một carboxylic acid không no, đơn chức mạch hở.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của chất béo. Lời giải chi tiết :
a. đúng b. đúng c. sai, Eicosapentaenoic acid là acid không no, đơn chức mạch hở. d. sai, Eicosapentaenoic acid là một acid béo vì có số nguyên tử C lớn.
Câu 2 :
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ carboxylic acid và alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (1) E + NaOH\( \to \) X + Y (2) F + NaOH \( \to \)X + Y (3) X + HCl \( \to \) Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
Chất Y là đồng đẳng của ethyl alcohol.
Đúng
Sai
Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Đúng
Sai
Đáp án
Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Đúng
Sai
Chất Y là đồng đẳng của ethyl alcohol.
Đúng
Sai
Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của ester. Lời giải chi tiết :
Vì E và F là chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ carboxylic acid và alcohol nên E và F có nhóm – COO –. Vì X + HCl \( \to \) Z + NaCl Nên X là muối carboxylate và Y là alcohol. Vì Y không có nhóm – CH3 nên E, F có công thức cấu tạo là: (E): \(HCOOC{H_2} - C{H_2} - OH\) (F): (Y): C2H4(OH)2 (X): HCOOH. a. sai, E là chất hữu cơ tạp chức. b. sai, Y là ethylene glycol. c. đúng, vì đều có – CHO. d. đúng
Câu 3 :
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 2 mL dung dịch NaOH 3%, lắc đều. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 mL dung dịch saccharose 2%. Lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Kết thúc bước 1, ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Đúng
Sai
Kết thúc bước 2, ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Đúng
Sai
Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng trao đổi, ở bước 2 là phản ứng oxi hóa – khử.
Đúng
Sai
Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
Đáp án
Kết thúc bước 1, ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Đúng
Sai
Kết thúc bước 2, ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Đúng
Sai
Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng trao đổi, ở bước 2 là phản ứng oxi hóa – khử.
Đúng
Sai
Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose. Lời giải chi tiết :
a. đúng. b. đúng. c. sai, ở bước 2 là phản ứng tạo phức. d. đúng
Câu 4 :
Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh, mì sợi, bia, rượu , glucose, ethanol… X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam
Đúng
Sai
Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
Đúng
Sai
Tinh bột là polymer tự nhiên, có công thức là (C6H10O5)n.
Đúng
Sai
Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
Đáp án
X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam
Đúng
Sai
Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
Đúng
Sai
Tinh bột là polymer tự nhiên, có công thức là (C6H10O5)n.
Đúng
Sai
Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết :
a. đúng. b. sai, Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. c. đúng. d. đúng
Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Đáp án 38000 Ta có: chỉ số xà phòng hóa của dầu olive là 190 nên lượng KOH cần dùng để phản ứng hết 1 gam dầu, mỡ là 190g. Vậy khối lượng của KOH cần thiết phản ứng hết với 200g dầu mỡ là: 200.190 = 38000g Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Đáp án 66 Khối lượng triolein trong chất béo là: 70%.5,5 = 3,85kg. n triolein = 3,85.103 : 884 = 4,344 mol. m sodium oleate = 4,344 .3. 304 = 3961,7g số bánh xà phòng thu được là: 3961,78 : 60 = 66 bánh. Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Saccharose, maltose, tinh bột, cellulose khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose. Đáp án 4. Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose. Lời giải chi tiết :
Đáp án 1,36 (C6H10O5)n + 3n HNO3 \( \to \) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O m tấn gỗ là: \(\frac{5}{{1188n}}\).162n:50% = 1,36 tấn.
|