Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của chất béo và các acid béo?Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của chất béo và các acid béo?
Câu 2 :
Chất nào sau đây là ester?
Câu 3 :
Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
Câu 4 :
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?
Câu 5 :
Ethyl acetate được viết tắt là EtOAc, được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi, là một loại hoá chất được sử dụng rất nhiều trong nước hoa, trong các loại sơn móng tay, hóa chất này rất phổ biến trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Ethyl acetate có công thức thu gọn nào sau đây?
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 8 :
Để tráng bạc (silver) một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?
Câu 9 :
Có các phát biểu sau đây: (1) Tinh bột bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (2) Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh. (3) Saccharose làm mất màu nước bromine. (4) Fructose có phản ứng tráng bạc. (5) Glucose hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (6) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là
Câu 10 :
Carbohydrate có nhiều trong bông, đay, gỗ, làm nguyên liệu để sản xuất tơ acetate, chế tạo thuốc súng không khói là
Câu 11 :
Trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng hydrogen hoá để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản. Để hydrogen hoá hoàn toàn 1 tấn triolein, cần dùng V m3 H2 (đkc). Tính V biết hiệu suất phản ứng tính theo H2 bằng 50%.
Câu 12 :
Nhỏ dung dịch iodine lên mặt cắt quả chuối xanh. Hiện tượng quan sát được là
Câu 13 :
Loại dầu nào sau đây không phải là chất béo?
Câu 14 :
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Câu 15 :
Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 16 :
Dãy gồm các chất đều không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens
Câu 17 :
Dung dịch saccarose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
Câu 18 :
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylose không nhánh liên kết với nhau bởi liên kết
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vài giọt dung dịch l2 trong KI (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 3 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 3 phút ở nhiệt độ thường. - Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 2 phút. - Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 8 phút. Cho các phát biểu nào sau: Khi thay hồ tinh bột bằng dung dịch glucose ta thu được kết quả tương tự.
Đúng
Sai
Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iodine bị thăng hoa hoàn toàn.
Đúng
Sai
Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
Đúng
Sai
Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 3 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Cho ester X có công thức phân tử C5H8O2 (mạch hở) dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ. X có tên gọi là methyl methacrylate.
Đúng
Sai
X có khả năng làm mất màu nước bromine.
Đúng
Sai
X thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở.
Đúng
Sai
Có 1 tấn X sản xuất được 800kg thủy tinh hữu cơ, biết hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt 80%.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: Biết: Z là alcohol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Đúng
Sai
Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
Trong Y, số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
Đúng
Sai
Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Carbohydrate là một thành phần quan trọng đối với con người cũng như là nguồn nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ? Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
Đúng
Sai
Carbohydrate được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
Đúng
Sai
Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.
Đúng
Sai
Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccharide
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 2 :
Sản xuất xà phòng từ mỡ lợn (có tỉ lệ số mol (C17H35COO)3C3H5: (C15H31COO)3C3H5: (C17H33COO)3C3H5) = 2 : 3: 5) Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí:
Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90% (đối với cả 3 loại triester) và khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 70% về khối lượng, còn lại là chất phụ gia và chất độn. Giá tiền (làm tròn đến hàng nghìn) của 1 bánh xà phòng có khối lượng 90 gam mà nhà máy trên sản xuất là bao nhiêu? Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của chất béo và các acid béo?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của chất béo và các acid béo. Lời giải chi tiết :
C sai, vì liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và số 5 khi đánh số từ nhóm methyl. Đáp án C
Câu 2 :
Chất nào sau đây là ester?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các ester có nhóm chức – COO – Lời giải chi tiết :
CH3COOC2H5 thuộc loại ester. Đáp án D
Câu 3 :
Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng điều chế ester. Lời giải chi tiết :
Ester X có công thức là: CH3COOCH3. Đáp án C
Câu 4 :
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
Xà phòng hóa tristearin thu được glycerol theo phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \( \to \)3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Đáp án B
Câu 5 :
Ethyl acetate được viết tắt là EtOAc, được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi, là một loại hoá chất được sử dụng rất nhiều trong nước hoa, trong các loại sơn móng tay, hóa chất này rất phổ biến trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Ethyl acetate có công thức thu gọn nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào danh pháp của ester. Lời giải chi tiết :
Ethyl acetate có công thức thu gọn là CH3COOC2H5. Đáp án A
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose. Lời giải chi tiết :
A sai, thủy phân saccharose thu được glucose và fructose. Đáp án A
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
B sai, vì mỡ bôi trơn là hợp chất thuộc hydrocarbon, dầu ăn thuộc dẫn xuất hydrocarbon. Đáp án B
Câu 8 :
Để tráng bạc (silver) một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của glucose. Lời giải chi tiết :
n C12H22O11 = 34,2 : 342 = 0,1 mol
Câu 9 :
Có các phát biểu sau đây: (1) Tinh bột bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (2) Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh. (3) Saccharose làm mất màu nước bromine. (4) Fructose có phản ứng tráng bạc. (5) Glucose hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (6) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
(1) sai, tinh bột không phản ứng với thuốc thử Tollens. (2) sai, cellulose có cấu trúc mạch thẳng. (3) sai, saccharose không làm mất màu nước bromine. (4) đúng (5) đúng (6) đúng Đáp án D
Câu 10 :
Carbohydrate có nhiều trong bông, đay, gỗ, làm nguyên liệu để sản xuất tơ acetate, chế tạo thuốc súng không khói là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
Cellulose có nhiều trong bông, đay, gỗ, làm nguyên liệu để sản xuất tơ acetate, chế tạo thuốc súng không khói. Đáp án D
Câu 11 :
Trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng hydrogen hoá để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản. Để hydrogen hoá hoàn toàn 1 tấn triolein, cần dùng V m3 H2 (đkc). Tính V biết hiệu suất phản ứng tính theo H2 bằng 50%.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
(C17H33COO)3C3H5 + 3 H2 \( \to \) ( (C17H35COO)3C3H5 n triolein = \(\frac{{{{1.10}^6}}}{{884}}mol\)\( \to \)n H2 = 3. n triolein = 3.\(\frac{{{{1.10}^6}}}{{884}}mol\) Theo hiệu suất phản ứng: n H2 thực tế = \(\frac{{{{1.10}^6}}}{{884}}:50\% \) V H2 = \(\frac{{{{1.10}^6}}}{{884}}:50\% \).24,79 : 1000 = 168,26 m3
Câu 12 :
Nhỏ dung dịch iodine lên mặt cắt quả chuối xanh. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết :
Trong quả chuối xanh có chứa hàm lượng tinh bột nên khi nhỏ dung dịch iodine lên mặt cắt tạo kết tủa màu xanh tím. Đáp án A
Câu 13 :
Loại dầu nào sau đây không phải là chất béo?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chất béo có nguồn gốc từ thực vật, động vật. Lời giải chi tiết :
Dầu luyn không phải là chất béo. Đáp án D
Câu 14 :
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo. Lời giải chi tiết :
CH3(CH2)12COONa dùng để làm xà phòng. Đáp án B
Câu 15 :
Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên của polysaccharide. Lời giải chi tiết :
Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi, trong bông nõn có gần 98% chất X \( \to \)X là cellulose. Thủy phân X thu được glucose (Y). Đáp án A
Câu 16 :
Dãy gồm các chất đều không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
A đúng B, C sai vì tinh bột không phản ứng D sai vì cellulose không phản ứng.
Câu 17 :
Dung dịch saccarose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose. Lời giải chi tiết :
Vì saccharose đã bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose. Đáp án B
Câu 18 :
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylose không nhánh liên kết với nhau bởi liên kết
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của tinh bột. Lời giải chi tiết :
Amylose không phân nhánh bởi chứa liên kết \(\alpha \)-1,4-glycoside. Đáp án A
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vài giọt dung dịch l2 trong KI (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 3 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 3 phút ở nhiệt độ thường. - Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 2 phút. - Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 8 phút. Cho các phát biểu nào sau: Khi thay hồ tinh bột bằng dung dịch glucose ta thu được kết quả tương tự.
Đúng
Sai
Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iodine bị thăng hoa hoàn toàn.
Đúng
Sai
Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
Đúng
Sai
Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 3 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím.
Đúng
Sai
Đáp án
Khi thay hồ tinh bột bằng dung dịch glucose ta thu được kết quả tương tự.
Đúng
Sai
Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iodine bị thăng hoa hoàn toàn.
Đúng
Sai
Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
Đúng
Sai
Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 3 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết :
a. Sai. Vì glucose không có phản ứng màu với I2. b. Sai. Vì iodine không bị thăng hoa. c. Đúng. d. Sai. Vì phản ứng có xuất hiện màu xanh tím ngay khi cho iodine vào hồ tinh bột.
Câu 2 :
Cho ester X có công thức phân tử C5H8O2 (mạch hở) dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ. X có tên gọi là methyl methacrylate.
Đúng
Sai
X có khả năng làm mất màu nước bromine.
Đúng
Sai
X thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở.
Đúng
Sai
Có 1 tấn X sản xuất được 800kg thủy tinh hữu cơ, biết hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt 80%.
Đúng
Sai
Đáp án
X có tên gọi là methyl methacrylate.
Đúng
Sai
X có khả năng làm mất màu nước bromine.
Đúng
Sai
X thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở.
Đúng
Sai
Có 1 tấn X sản xuất được 800kg thủy tinh hữu cơ, biết hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt 80%.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của ester. Lời giải chi tiết :
a. Đúng b. Đúng c. Sai vì X mạch hở có 1 nối đôi d. Đúng. Bảo toàn khối lượng (nếu hiệu suất 100%) khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là 1 tấn, thực tế thu được 800kg. Vậy hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 3 :
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: Biết: Z là alcohol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Đúng
Sai
Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
Trong Y, số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
Đúng
Sai
Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
Đúng
Sai
Đáp án
Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Đúng
Sai
Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng
Sai
Trong Y, số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
Đúng
Sai
Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Xác định công thức phân tử của E từ kết quả phân tích hàm lượng nguyên tố. Lời giải chi tiết :
E: CxHyOz =>\(\frac{{12x}}{{\% C}} = \frac{{1.y}}{{\% H}} = \frac{{16z}}{{\% O}} = \frac{{{M_E}}}{{100\% }}\)=> \(\frac{{12x}}{{40,68}} = \frac{{1.y}}{{5,08}} = \frac{{16z}}{{54,24}} = \frac{{118}}{{100}}\) =>x = 4; y = 6; z =4 => E: C4H6O4 Do Z là alcohol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ => E: HCOOCH2COOCH3
a. Đúng vì T chứa -OH và -COOH b. Đúng vì F có HCOO- c. Sai vì Y:HO-CH2-COONa có 3O và 2C d. Sai vì cùng là alcohol nhưng Z là CH3OH (M=32) và ethanol (M=46) (cùng 1 loại chất thì chất nào có M nhỏ hơn sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn)
Câu 4 :
Carbohydrate là một thành phần quan trọng đối với con người cũng như là nguồn nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ? Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
Đúng
Sai
Carbohydrate được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
Đúng
Sai
Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.
Đúng
Sai
Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccharide
Đúng
Sai
Đáp án
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
Đúng
Sai
Carbohydrate được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
Đúng
Sai
Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.
Đúng
Sai
Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccharide
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của carbohydrate. Lời giải chi tiết :
a. sai, công thức chưng là Cn(H2O)m. b. đúng c. đúng d. đúng
Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của ester. Lời giải chi tiết :
Đáp số: 4.
Câu 2 :
Sản xuất xà phòng từ mỡ lợn (có tỉ lệ số mol (C17H35COO)3C3H5: (C15H31COO)3C3H5: (C17H33COO)3C3H5) = 2 : 3: 5) Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí:
Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90% (đối với cả 3 loại triester) và khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 70% về khối lượng, còn lại là chất phụ gia và chất độn. Giá tiền (làm tròn đến hàng nghìn) của 1 bánh xà phòng có khối lượng 90 gam mà nhà máy trên sản xuất là bao nhiêu? Phương pháp giải :
Dựa vào Phương pháp sản xuất xà phòng. Lời giải chi tiết :
Đáp số: 8000 Khối lượng muối axit béo trong 1 bánh xà phòng = 0,7.90 = 63 (gam) Gọi số mol của (C17H35COO)3C3H5: (C15H31COO)3C3H5: (C17H33COO)3C3H5) lần lượt là 2x, 3x, 5x => Muối C17H35COONa: 6x.0,9 = 5,4x (mol) C15H31COONa: 9x.0,9 = 8,1x (mol) C17H33COONa: 15x.0,9 = 13,5x (mol) => 306.5,4x + 278.8,1x + 304.13,5x = 63 => x = 7,87.10-3 (mol) => mMỡ = 890.2x + 806.3x + 884.5x = 67,797 (gam) => Tiền mỡ = 2034 đồng Số mol Na = 5,4x + 8,1x + 13,5x = 0,212 (mol) => mdung dịch NaOH = 21,25 gam => tiền NaOH = 404 đồng Tiền phụ gia và chất độn = 2700 đ Tiền nhân công, máy móc = 2700 đ Vậy tổng tiền 1 bánh xà phòng = 7.838 ≈ 8000 đ Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của chất béo. Lời giải chi tiết :
Năng lượng cung cấp bởi chất béo = 9120.20% = 1824 kJ Lượng chất béo cần thiết để tạo ra năng lượng trên = 1824/38 = 48 gam Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 (cần 673 kcal) Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của glucose. Lời giải chi tiết :
nC6H12O6 = 150.10%/180 = 1/12 → nAg = 2nC6H12O6 = 1/6 → mAg = 18 gam
|