20 bài tập về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giảiLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cho các nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Y có số hiệu nguyên tử là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Chu kì 3 => có 3 lớp e Nhóm VA => có 5e lớp ngoài cùng => cấu hình e Lời giải chi tiết: Y thuộc nhóm VA và chu kì 3 => Y có cấu hình e 1s22s22p63s23p3 => Đáp án C Câu hỏi 2 : Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH. Cấu hình e lớp ngoài cùng của X là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Số thứ tự nhóm A cho biết số e lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết: X thuộc nhóm VIA => X có 6e lớp ngoài cùng => Đáp án C Câu hỏi 3 : Nguyên tố T thuộc chu kỳ 4 nhóm VIIIB. Cấu hình e nào sau đây không thể là T:
Đáp án: D Phương pháp giải: Quy tắc sắp xếp các nguyên tố vào nhóm B: - Là nguyên tố họ d, f - Gọi n là số e lớp ngoài cùng + Nếu n<8 => Nhóm nB + Nếu 8 ≤ n ≤ 10 => nhóm VIIIB + Nếu n>10 => nhóm (n-10)B Lời giải chi tiết: Các nguyên tố nhóm B có cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy (x = 1 → 10; y = 1 → 2) Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10 => Đáp án D Câu hỏi 4 : Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 17, 18, 19. Số nguyên tố là kim loại là:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Viết cấu hình e - Nguyên tố KL là những nguyên tố có 1, 2 hoặc 3 e ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B) Lời giải chi tiết: Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, viết cấu hình e => A, B, C, F là kim loại => Đáp án D Câu hỏi 5 : Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Viết cấu hình e đầy đủ của ion R+ => cấu hình e của R => vị trí của R Lời giải chi tiết: Cấu hình e của R+: 1s22s22p63s23p6 => cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p6 4s1 R ở ô 19 chu kì 4 nhóm IA => Đáp án A Câu hỏi 6 : Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A X+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6 => X : 1s22s22p63s1 => Ô 11 Chu kỳ 3 nhóm IA Y2- có phân lớp ngoài cùng là 2p6 => X : 1s22s22p4 => Ô 8 Chu kỳ 2 nhóm VIA Câu hỏi 7 : Số điện tích hạt nhân của các nguyên tử là : X ( Z= 9), Y (Z=17), A (Z=15), B (Z =16). Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B X (Z=9 ) : 1s22s22p5 : 7 e lớp ngoài cùng => nhóm VII A : có 2 lớp e => chu kì 2 Y (Z=17) : 1s22s22p63s23p5 : 7 e lớp ngoài cùng => nhóm VII A : có 3 lớp e => chu kì 3 A (Z=15) 1s22s22p63s23p3 : 5 e lớp ngoài cùng => nhóm V A có 3 lớp e => chu kì 3 B (Z =16) 1s22s22p63s23p4 : 6 e lớp ngoài cùng => nhóm VI A có 3 lớp e => chu kì 3 Câu hỏi 8 : Hai nguyên tử X, Y ở cùng 1 chu kì nhỏ và ở hai nhóm liên tiếp. Biết tổng số hạt p, n, e là 80. Tổng số khối là 53. Vậy X và Y có thể là:
Đáp án: B Phương pháp giải: A = P + N , P = E Thuộc cùng 1 chu kì và ở hai nhóm liên tiếp. => số P hơn kém nhau 1 Lời giải chi tiết: Đặt trong nguyên tử X có số electron = số proton = ZX (hạt) ;số notron = NX (hạt) Đặt trong nguyên tử Y có số electron = số proton = ZY (hạt) ;số notron = NY (hạt) Theo bài ta có: Tổng số hạt p,n,e của X và Y là 80 → (2ZX + NX) + (2ZY + NY) = 80 → 2(ZX + ZY) + (NX + NY) = 80 (I) Tổng số khối của X và Y là 53 → (ZX + NX) + (ZY + NY) = 53 → (ZX + ZY) + (NX + NY) = 53 (II) giải hệ phương trình (I) và (II) ta có: \(\left\{ \matrix{ X, Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc chu kì nhỏ nên ta suy ra được ZX - ZY = 1 (IV) (giả sử X > Y) Bấm máy giải hệ PT (III) và (IV) ta có: \(\left\{ \matrix{Zx = 14 \hfill \cr {Z_Y} = 13 \hfill \cr} \right.\) ZX = 14 → X là Silic (kí hiệu: Si) ZY = 13 → Y là Nhôm (kí hiệu: Al) Đáp án B Câu hỏi 9 : Từ cấu hình electron ta có thể suy ra:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Từ cấu hình electron ta có thể suy ra : số electron tổng => vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn : số electron lớp ngoài cùng : => tính phi kim hay kim loại Câu hỏi 10 : Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố X có đặc điểm?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 11 : Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Z=6 : 1s22s22p2 : 4 e lớp ngoài cùng => phi kim Z = 7 : 1s22s22p3 : 5 e lớp ngoài cùng => phi kim Z = 20 : 1s22s22p63s23p64s2 : 2 e lớp ngoài cùng => kim loại Z = 19 : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng => kim loại Câu hỏi 12 : Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C X- : 1s22s22p63s23p6 => X : 1s22s22p63s23p5 (X được thêm 1 e để thành X-) - X có 3 lớp e => chu kì 3 - X có 7e lớp ngoài cùng => nhóm VIIA Câu hỏi 13 : Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hòan có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau => X , Y có số Z hơn kém nhau 9 hoặc 7 Vd : Na (11) chu kì 3 nhóm IA, Ca(20) chu kì 4 nhóm IIA (hơn nhau 9) F (9) chu kì 2 nhóm VIIA, S (16) chu kì 3 nhóm VI A (hơn nhau 7) Tổng số Z = 23 => X và Y có số proton là ; 15 và 8 (O và P) => Hoặc X và Y có số proton là 16 và 7 (S và N) P + O2 => P2O5 (loại vì phản ứng) Câu hỏi 14 : Hai ion R+ và M2+ đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là những nguyên tố nào? Cho Na (Z =11); K (Z =19); Mg (Z=12); Al (Z=13); Fe (Z = 26); Cu (Z=29).
Đáp án: C Phương pháp giải: R nhiều hơn R+ 1 electron => cấu hình của R từ đó xác định được R M nhiều hơn M2+ 2 electron => cấu hình của M từ đó xác định được M Lời giải chi tiết: ion R+ và M2+ có cấu hình: 1s22s22p6 => cấu hình của R là: 1s22s22p63s1 => Z =11 (Na) => cấu hình của M là: 1s22s22p63s2=> Z =12 (Mg) Đáp án C Câu hỏi 15 : Các phát biểu về các nguyên tố nhóm IA như sau: 1/ Gọi là nhóm kim loại kiềm. 2/ Có 1 electron hóa trị. 3/ Dễ nhận 1 electron. Những phát biểu đúng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của các nguyên tố nhóm IA để chọn phát biểu đúng. Lời giải chi tiết: Nhóm IA còn gọi là nhóm kim loại kiềm, gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs và Fr. Các nguyên tử nguyên tố nhóm IA có 1 electron hóa trị, nên dễ nhường 1 electron. Vậy phát biểu đúng là phát biểu 1 và 2. Đáp án A Câu hỏi 16 : Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 17. X thuộc
Đáp án: C Phương pháp giải: Viết cấu hình electron của nguyên tử X sau đó xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 17 nên X có 17 electron trong nguyên tử. Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p63s23p5. Vậy X thuộc chu kì 3 (vì có 3 lớp electron) và X thuộc nhóm VIIA (vì có 7 electron hóa trị và electron cuối cùng điền vào phân lớp p). Đáp án C Câu hỏi 17 : Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Viết cấu hình electron đầy đủ của Y để xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn. Lời giải chi tiết: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1 nên cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s1. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. Đáp án A Câu hỏi 18 : Anion X- có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B X- có phân lớp ngoài cùng là 3p5 => X có 3p5 Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5 Câu hỏi 19 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là bằng 40. Biết số khối của X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , X thuộc chu kì và nhóm nào ?
Đáp án: C Phương pháp giải: 2p + n = 40 và sử dụng thêm bất đẳng thức: p ≤ n ≤ 1,5p Lời giải chi tiết: Đặt số proton và notron của nguyên tố X lần lượt là p và n Nguyên tử trung hòa về điện nên số e = số p => 2p + n =40 => n = 40 - 2p (*) Với các nguyên tố có Z ≤ 82 ta luôn có bất đẳng thức sau: p ≤ n ≤ 1,5p Thế biểu thức (*) vào bất đẳng thức trên ta có: p ≤ 40 - 2p ≤ 1,5p → 3p ≤ 40 ≤ 3,5p → 40/3,5 ≤ p ≤ 40/3 → 11,43 ≤ p ≤ 13,33 p nhận giá trị nguyên dương nên p có thể nhận giá trị p = 12 hoặc p = 13 Với p = 12 thay vào (*) => n = 40 -2.12= 16 -> số khối A = p + n = 28 => loại vì đề cho số khối X nhỏ hơn 28 Với p = 13 thay vào (*) => n = 40 - 2.13 = 14 -> số khối A = p + n = 27 => thỏa mãn X (Z=13): 1s22s22p63s23p1 X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3 X có 3e lớp ngoài cùng và có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên X thuộc nhóm IIIA. Đáp án C Câu hỏi 20 : Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: STT chu kì = số lớp electron. Lời giải chi tiết: X thuộc chu kì 3 → X có 3 lớp electron Đáp án A Quảng cáo
|