Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 mới - Đề số 2Đề bài
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Listen and tick T (True) or F (False) Question 4. The country is quieter than the city.
Đúng
Sai
Question 5. The city isn’t as expensive as the country.
Đúng
Sai
Question 6. The country is healthier than the city.
Đúng
Sai
Question 7. Maria thinks the city is more fun than the country.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Choose the best answer. Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one. Houses in the city are much more expensive than those in the countryside. => Houses in the countryside those in the city. (much)
Câu 4 :
Choose the best answer. Mr. Brown arrived ________ than expected.
Câu 5 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 6 :
Choose the best answer. It is amazing. His house is much _______ than a hotel.
Câu 7 :
Choose the best answer. In Emi’s opinion, city life is more ______ than country life.
Câu 8 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Steve works more happy than he used to.
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Today you looks_______ than usual. A. more confident B. more confidently C. confidently
Câu 10 :
Choose the best answer. My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.
Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The teacher asked me to speak _______. A. loud B. louder C. more loud
Câu 12 :
Choose the best answer I love the __________ sky on starry nights. It looks fantastic.
Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one. My house is smaller than my friend’s house. => My friend’s house mine. (big)
Câu 14 :
Choose the best answer Ha Noi City now is _________ it was 10 years ago.
Câu 15 :
Choose the best answer. In the country, streets are generally _________than those in the city.
Câu 16 :
Choose the best answer. My mother talked _______ than the other guests.
Câu 17 :
Choose the best answer Mary looks at ____________in the mirror.
Câu 18 :
Choose the best answer. Look! The children are _______ the buffaloes.
Câu 19 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 20 :
Find the mistake in the sentence below When you play game online, be carefully when making friends with strangers
Câu 21 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 22 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. You have to work________ if you want to succeed. A. more hardly B. hardlier C. harder
Câu 23 :
Choose the best answer. Harvesting the rice is much ______ than drying the rice.
Câu 24 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Benefits of living in the countryside While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters. Câu 24.1
The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Câu 24.2
The country folk can be (2) _____
Câu 24.3
The country folk can be healthier and they often live (3) ________ than city dwellers.
Câu 24.4
Besides, life in the countryside is (4) _____ and peaceful.
Câu 24.5
Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.
Câu 24.6
The rural areas are (6) ____ populated than the urban area
Câu 24.7
The rural areas are less populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful.
Câu 24.8
Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters
Câu 25 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening. One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature. Câu 25.1
Where do most people who work in London prefer to live?
Câu 25.2
Why do they have to get up early in the morning?
Câu 25.3
What are the advantages of living outside London?
Câu 25.4
The phrasal verb ‘come up’ means ________.
Câu 25.5
Which of the following is not true?
Câu 26 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village.
Câu 27 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs. Phong was a quicker walker than his friends. => Phong his friends. (quickly)
Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words. The local government will enlarge the roads in upcoming years. => The roads
Câu 29 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one The foreign language is so hard that I can’t learn it. => The foreign language is not easy Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Listen and tick T (True) or F (False) Question 4. The country is quieter than the city.
Đúng
Sai
Question 5. The city isn’t as expensive as the country.
Đúng
Sai
Question 6. The country is healthier than the city.
Đúng
Sai
Question 7. Maria thinks the city is more fun than the country.
Đúng
Sai
Đáp án
Question 4. The country is quieter than the city.
Đúng
Sai
Question 5. The city isn’t as expensive as the country.
Đúng
Sai
Question 6. The country is healthier than the city.
Đúng
Sai
Question 7. Maria thinks the city is more fun than the country.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :
Question 4. The country is quieter than the city. Đáp án: True (đúng) Tạm dịch: Ở làng quê thì yên tĩnh hơn là ở thành phố Question 5. The city isn’t as expensive as the country. Đáp án: False (sai) Giải thích: Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố thì không đắt đỏ hơn ở làng quê Thông tin: David: How about the cost of living? Is the country cheaper than the city? Maria: Oh, yes. The city is more expensive than the country. (David: Thế còn chi phí sinh hoạt thì sao? Sống ở quê rẻ hơn nhiều so với ở thành phố. Maria: Ồ, đúng vậy. Cuộc sống ở thành phố đắt đỏ hơn ở làng quê.) Question 6. The country is healthier than the city. Đáp án: True (đúng) Tạm dịch: Cuộc sống ở làng quê thì lành mạnh hơn cuộc sống ở trong thành phố Thông tin: David: Life in the country is also much healthier than the city. Maria: Yes, It’s cleaner and less dangerous in the country. (David: Cuộc sống ở quê cũng lành mạnh hơn ở thành phố. Maria: Đúng vậy, nó sạch hơn và ít nguy hiểm hơn) Question 7. Maria thinks the city is more fun than the country. Đáp án: Đúng (True) Giải thích: Tạm dịch: Maria nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thú vị hơn ở quê. Thông tin: Maria nói: But, the city is so much more exciting. It’s faster, crazier and more fun than the country. (ở thành phố thú vị hơn nhiều. Nhịp sống nhanh hơn, thú vị hơn và vui hơn ở quê rất nhiều.) The City and the Country David: How do you like living in a big city? Maria: There are many things that are better than living in the countryside! David: Can you give me some examples? Maria: Well, it’s certainly more interesting than the country. There is so much to do and see! David: Yes, but the city is more dangerous than the country. Maria: That’s true. People in the city aren't as open and friendly as those in the countryside. David: I’m sure that the country is more relaxing, too! Maria: Yes, the city is busier than the country. However, the country is much slower than the city. David: I think that’s a good thing! Maria: Oh, I don't. The countryside is so slow and boring! It’s much more boring than the city. David: How about the cost of living? Is the country cheaper than the city? Maria: Oh, yes. The city is more expensive than the country. David: Life in the country is also much healthier than the city. Maria: Yes, It’s cleaner and less dangerous in the country. But, the city is so much more exciting. It’s faster, crazier and more fun than the country. David: Tại sao bạn lại thích sống ở một thành phố? Maria: Có nhiều điều tốt hơn là sống ở nông thôn! David: Bạn có thể cho tôi một số ví dụ được không? Maria: Chà, nó chắc chắn thú vị hơn là ở quê. Có rất nhiều thứ để làm và xem xét! David: Đúng vậy, nhưng ở thành phố thì nguy hiểm hơn ở quê. Maria: Điều đó đúng. Người dân trong thành phố không cởi mở và thân thiện như những người dân quê. David: Tôi chắc chắn rằng ở quê cuộc sống cũng dễ dàng hơn! Maria: Đúng, cuộc sống ở thành phố bận rộn hơn nhưng ở quê nhịp sống chậm hơn nhiều so với thành phố. David: Tôi nghĩ rằng đó là một điều tốt! Maria: Ồ, tôi không nghĩ vậy. Cuộc sống ở quê thật chậm và buồn tẻ! Nó chán hơn nhiều so với thành phố. David: Thế còn chi phí sinh hoạt thì sao? Sống ở quê rẻ hơn nhiều so với ở thành phố. Maria: Ồ, đúng vậy. Cuộc sống ở thành phố đắt đỏ hơn ở làng quê.. David: Cuộc sống ở quê cũng lành mạnh hơn ở thành phố. Maria: Đúng vậy, nó sạch hơn và ít nguy hiểm hơn nhưng ở thành phố thú vị hơn nhiều. Nhịp sống nhanh hơn, thú vị hơn và vui hơn ở quê rất nhiều.
Câu 2 :
Choose the best answer. Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khu vực hẻo lánh: remote area. Lời giải chi tiết :
Far: Xa Further: Thêm nữa Distance: Khoảng cách Remote: Hẻo lánh => Which one do you prefer, life in the remote area or life in a modern town? Tạm dịch: Bạn thích cái nào hơn, cuộc sống ở vùng sâu vùng xa hay cuộc sống ở một thị trấn hiện đại?
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one. Houses in the city are much more expensive than those in the countryside. => Houses in the countryside those in the city. (much) Đáp án
=> Houses in the countryside those in the city. (much) Phương pháp giải :
Cấu trúc nhấn mạnh phép so sánh với tính từ ngắn: much+adj_er+than - Tính từ expensive (adj): đắt đỏ Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ cảnh của câu gốc (Houses in the city are much more expensive than those in the countryside- Nhà ở thành phố đắt hơn nhiều so với nhà ở nông thôn.), ta phải sử dụng tính từ trái nghĩa hoàn toàn với expensive (đắt) để so sánh ở câu viết lại. Tính từ so sánh phù hợp nhất là cheap (rẻ) Cấu trúc nhấn mạnh phép so sánh với tính từ ngắn: much+adj_er+than => Houses in the countryside are much cheaper those in the city. Đáp án: are much cheaper Tạm dịch: Nhà ở nông thôn rẻ hơn nhiều so với ở thành phố.
Câu 4 :
Choose the best answer. Mr. Brown arrived ________ than expected.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Có “than” => so sánh hơn - Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier - Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) Lời giải chi tiết :
Có từ than => so sánh hơn => bỏ C Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier => Mr. Brown arrived earlier than expected. Tạm dịch: Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.
Câu 5 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nomadic Generous Colorful Countryside Lời giải chi tiết :
Nomadic: /nəʊˈmædɪk/ Generous: /ˈdʒenərəs/ Colorful: /ˈkʌləfl/ Countryside: /ˈkʌntrisaɪd/ Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.
Câu 6 :
Choose the best answer. It is amazing. His house is much _______ than a hotel.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Comfortable (thoải mái) là tính từ dài Lời giải chi tiết :
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn. Comfortable (thoải mái) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj => It is amazing. His house is much more comfortable than a hotel. Tạm dịch: Thật tuyệt vời. Ngôi nhà của anh ấy thoải mái hơn ở trong khách sạn.
Câu 7 :
Choose the best answer. In Emi’s opinion, city life is more ______ than country life.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Friendly: Thân thiện Exciting: Thú vị Natural: thuộc về tự nhiên Peaceful: Thanh bình Lời giải chi tiết :
Friendly: Thân thiện Exciting: Hào hứng Natural: thuộc về tự nhiên Peaceful: Thanh bình => In Emi’s opinion, city life is more exciting than country life. Tạm dịch: Theo ý kiến của Emi, cuộc sống thành phố thú vị hơn cuộc sống nông thôn.
Câu 8 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Steve works more happy than he used to.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sau động từ “work” là một trạng từ. Do đó, happy => happily. => Steve works more happily than he used to. Tạm dịch: Anh ta làm việc vui vẻ hơn trước.
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Today you looks_______ than usual. A. more confident B. more confidently C. confidently Đáp án
A. more confident Phương pháp giải :
Confident (tự tin) là một tính từ dài Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào) Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj => Today you looks more confident than usual. Tạm dịch: Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường Đáp án: A
Câu 10 :
Choose the best answer. My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó Lời giải chi tiết :
Make: Chế tạo Pay: Trả Do: Làm take: dùng, lấy Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó => My family is going to come back to the hometown to pay a visit to our grandparents. Tạm dịch: Gia đình tôi sẽ trở về quê để thăm ông bà của chúng tôi.
Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The teacher asked me to speak _______. A. loud B. louder C. more loud Đáp án
B. louder Phương pháp giải :
Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: thêm "er" Lời giải chi tiết :
Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er => The teacher asked me to speak louder Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn Đáp án: B
Câu 12 :
Choose the best answer I love the __________ sky on starry nights. It looks fantastic.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
safe (adj): an toàn quiet (adj): yên tĩnh slow (adj): chậm chạp vast (adj): rộng lớn Dựa vào ngữ cảnh, đáp án D là phù hợp nhất => I love the vast sky on starry nights. It looks fantastic. Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm đầy sao. Trông nó thật tuyệt vời.
Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one. My house is smaller than my friend’s house. => My friend’s house mine. (big) Đáp án
=> My friend’s house mine. (big) Phương pháp giải :
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn big (adj) to lớn: adj_er than Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (big_to lớn): adj_er than => My friend’s house is bigger than mine. Đáp án: is bigger than Tạm dịch: Nhà của bạn tôi lớn hơn của tôi.
Câu 14 :
Choose the best answer Ha Noi City now is _________ it was 10 years ago.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Vì trong câu có 2 danh từ/ vật để so sánh nên ta phải dùng so sánh hơn hoặc so sánh bằng => loại D vì là so sánh nhất - So sánh bằng: N + to be + as adj + as + N => loại A vì sai cấu trúc - So sánh hơn với tính từ: N + to be + (much) more adj/adj-er + than + N/Pronoun. Tính từ trong câu là large (tính từ ngắn) nên phải thêm đuôi -er ở dạng so sánh hơn => loại C => Ha Noi City now is much larger than it was 10 years ago. Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ lớn hơn nhiều so với 10 năm trước.
Câu 15 :
Choose the best answer. In the country, streets are generally _________than those in the city.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C và D Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. => chọn B => In the country, streets are generally narrower than those in the city. Tạm dịch: Ở nông thôn, đường phố thường hẹp hơn ở thành phố
Câu 16 :
Choose the best answer. My mother talked _______ than the other guests.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly Lời giải chi tiết :
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly => My mother talked more loudly than the other guests. Tạm dịch: Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác
Câu 17 :
Choose the best answer Mary looks at ____________in the mirror.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
myself: bản thân tôi himself: bản thân anh ấy herself: bản thân cô ấy ourselves: bản thân chúng tôi, ta Vì chủ ngữ là Mary nên ta dùng đại từ phản thân là herself => Mary looks at herself in the mirror. Tạm dịch: Mary tự nhìn mình trong gương.
Câu 18 :
Choose the best answer. Look! The children are _______ the buffaloes.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Picking: Chọn Playing: Đang chơi Driving: Lái xe Herding: Chăn gia súc
Lời giải chi tiết :
Picking: Chọn Playing: Đang chơi Driving: Lái xe Herding: Chăn gia súc => Look! The children are herding the buffaloes. Tạm dịch: Nhìn kìa! Những đứa trẻ đang chăn trâu.
Câu 19 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Leisure: /ˈleʒə(r)/ Eight: /eɪt/ Celebrate: /ˈselɪbreɪt/ Penalty: /ˈpenəlti/ Câu C phát âm là /ɪ/ còn lại là/e/.
Câu 20 :
Find the mistake in the sentence below When you play game online, be carefully when making friends with strangers
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
carefully (adv): cẩn trọng, cẩn thận careful (adj): cẩn trọng, cẩn thận Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ Sửa: carefully => careful => When you play game online, be careful when making friends with strangers. Tạm dịch: Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi kết bạn với người lạ.
Câu 21 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Fun: /fʌn/ Sun: /sʌn/ Surf: /sɜːf/ Cut: /kʌt/ Câu C phát âm là /ɜ/ còn lại là/ʌ/.
Câu 22 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. You have to work________ if you want to succeed. A. more hardly B. hardlier C. harder Đáp án
C. harder Phương pháp giải :
Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ) => trạng từ ngắn Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ. => Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ. Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er => You have to work harder if you want to succeed. Tạm dịch: Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công Đáp án: C
Câu 23 :
Choose the best answer. Harvesting the rice is much ______ than drying the rice.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn. Sau động từ tobe là một tính từ. Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er => Harvesting the rice is much harder than drying the rice. Tạm dịch: Thu hoạch lúa thì vất vả hơn là làm khô thóc
Câu 24 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Benefits of living in the countryside While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters. Câu 24.1
The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- polluted (Adj): ô nhiễm - xét theo nghĩa của câu: vùng nông thôn sẽ ít ô nhiễm hơn thành thị. Lời giải chi tiết :
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A => The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn. Câu 24.2
The country folk can be (2) _____
Đáp án : B Phương pháp giải :
Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier Lời giải chi tiết :
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier => The country folk can be healthier Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn. Câu 24.3
The country folk can be healthier and they often live (3) ________ than city dwellers.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Có “than” => so sánh hơn. Tính từ long (dài) là tính từ ngắn có 1 âm tiết => cấu trúc so sánh hơn: adj_er Lời giải chi tiết :
Theo ngữ nghĩa của câu, dân quê thường sống lâu hơn dân thành phố => loại C và D Có “than” => so sánh hơn. Tính từ long (dài) là tính từ ngắn có 1 âm tiết => cấu trúc so sánh hơn: adj_er => The country folk can be healthier and they often live (3) longer than city dwellers. Tạm dịch: Dân quê có thể sống khỏe mạnh hơn (2) và họ thường sống (3) lâu hơn cư dân thành phố. Câu 24.4
Besides, life in the countryside is (4) _____ and peaceful.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sau and là một tính từ “peaceful” nên trước đó cũng phải là 1 từ cùng loại. - simple (adj) - simply (adv)
Lời giải chi tiết :
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc. Peaceful (yên bình) là một tính từ gốc chưa chia=> chỗ cần điền cũng là một tính từ chưa chia => simple (adj) _ đơn giản => Besides, life in the countryside is (4) more simple and peaceful. Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản và bình yên hơn. Câu 24.5
Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- crime rate: tỉ lệ tội phạm - high (adj): cao - low (adj): thấp => đều là tính từ ngắn Lời giải chi tiết :
High (cao) >< low (Thấp) Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ => loại B và D Theo ngữ nghĩa cả câu, tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn ở thành phố => ta chọn C => Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______. Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản hơn bởi vì tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn rất nhiều Câu 24.6
The rural areas are (6) ____ populated than the urban area
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trước tính từ populated (thuộc dân số) cần có một trạng từ bổ sung ý nghĩa => densely Lời giải chi tiết :
Trước tính từ populated (thuộc dân số) cần có một phó từ bổ sung ý nghĩa => densely (bỏ B và D) Theo ngữ nghĩa của câu ta có: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố => chọn less densely (C) => The rural areas are (6) less densely populated than the urban area Tạm dịch: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố (6) Câu 24.7
The rural areas are less populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful.
Đáp án : A Phương pháp giải :
sau and là dạng so sánh hơn vậy thì trước đó cũng phải dùng so sánh hơn đối với tính từ - friendly (adj): thân thiện Lời giải chi tiết :
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc. Ta có helpful (hữu ích) là một tính từ đang ở dạng so sánh hơn => chỗ cần điền cũng là một tính từ dạng so sánh hơn. Friendly (thân thiện) có 2 hình thức so sánh hơn (friendlier và more friendly) => The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7) more friendly and more helpful. Tạm dịch: Các khu vực nông thôn (6) dân cư ít hơn so với khu vực thành thị nhưng vùng lân cận (7) thân thiện hơn và hữu ích hơn.
Câu 24.8
Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters
Đáp án : A Phương pháp giải :
Suitable (adj-phừ hợp) là một tính từ dài, hình thức so sánh hơn: more+adj+than Lời giải chi tiết :
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ, có từ than => dạng so sánh hơn Suitable (adj-phừ hợp) là một tính từ dài, hình thức so sánh hơn: more+adj+than => Life in the countryside is (8) more suitable for old people than the energetic youngsters. Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn là (8) phù hợp với người già hơn những người trẻ tuổi năng động. Trong khi nhiều người thích cuộc sống thành phố, rất nhiều người muốn dành cuộc sống của họ ở một vùng nông thôn. Vùng nông thôn thường ít ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn. Dân quê khỏe mạnh hơn và họ thường sống lâu hơn người dân thành phố. Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản và yên bình hơn vì tỷ lệ tội phạm thấp hơn nhiều. Các khu vực nông thôn ít dân cư hơn khu vực thành thị nhưng những người hàng xóm thân thiện và hữu ích hơn. Cuộc sống ở nông thôn phù hợp với người già hơn những người trẻ tuổi năng động.
Câu 25 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening. One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature. Câu 25.1
Where do most people who work in London prefer to live?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: “Many people work in London prefer to live outside it.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Hầu hết những người làm việc ở London thích sống ở đâu? B.Vùng ngoại ô Luân Đôn C.Thị trấn London D.Khu đô thị London Thông tin: Many people work in London prefer to live outside it. (Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô) Câu 25.2
Why do they have to get up early in the morning?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: “ Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.”
Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Tại sao họ phải dậy sớm vào buổi sáng? A.Bởi vì họ phải bắt chuyến tàu hoặc xe buýt sớm. B.Vì họ muốn tránh kẹt xe. C.Vì họ sống xa tàu hoặc trạm xe buýt. D.Bởi vì họ thường mất rất nhiều thời gian để đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học. Thông tin: Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening. (Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn vào buổi tối.) Câu 25.3
What are the advantages of living outside London?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin đoạn số 2. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Những lợi thế của cuộc sống ở ngoại ô London là gì? A.Nhà giá rẻ B.Có sự bình và yên tĩnh C.Không khí trong lành D.Tất cả đều đúng Thông tín: đoạn thứ 2: Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. (Hơn nữa ở ngoại ô, người ta có thể nghỉ ngơi và tránh khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn.) during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. (vào cuối tuần và buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của làng quê.)
Câu 25.4
The phrasal verb ‘come up’ means ________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- chủ ngữ của câu là flowers and vegetables nên cần phải tìm một động từ có thể đi được với chủ ngữ trên để hợp lý về nghĩa. Lời giải chi tiết :
happen (xảy ra) Rise: mọc = come up Appear: xuất hiện Reach: đạt tới
Câu 25.5
Which of the following is not true?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: “If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng? A.Người dân quê có thể ngủ ngon. B.Người dân quê thường dành thời gian rảnh rỗi để làm vườn. C.Người dân quê có được không khí trong lành. D.Người dân quê có được thanh bình và yên tĩnh. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. (Nếu một người thích những khu vườn, người ta có thể dành thời gian rảnh của mình để đào trồng, tưới nước và làm những việc khác cần thiết trong một khu vườn.) => Không phải người dân quê nào cũng dành thời gian để làm vườn Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn vào buổi tối. Lợi thế khi ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn. Ngay cả căn hộ nhỏ ở London mà không có một khu vườn cũng tốn khá nhiều tiền để thuê. Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê với một khu vườn của riêng mình. Hơn nữa ở ngoại ô, người ta có thể nghỉ ngơi và tránh khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên tàu hỏa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon vào ban đêm, vào cuối tuần và buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của làng quê. Nếu một người thích những khu vườn, người ta có thể dành thời gian rảnh của mình để đào trồng, tưới nước và làm những việc khác cần thiết trong một khu vườn. Sau đó, khi hoa và rau mọc lên, người ta có phần thưởng của một người đã chia sẻ những bí mật của thiên nhiên.
Câu 26 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village. Đáp án
Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village. Phương pháp giải :
Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, được ghép bởi từ well => chuyển "well" thành "better" để thành dạng so sánh hơn. => Houses in big cities are often better - furnished than those in village. Tạm dịch: Những ngôi nhà ở các thành phố lớn thường được trang bị tốt hơn những ngôi nhà ở làng quê. Đáp án: better-furnished
Câu 27 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs. Phong was a quicker walker than his friends. => Phong his friends. (quickly) Đáp án
=> Phong his friends. (quickly) Phương pháp giải :
Quickly là trạng từ có 2 âm tiết - Chú ý thì của động từ phải là quá khứ đơn: walk => walked Lời giải chi tiết :
Quickly là trạng từ có 2 âm tiết tận cùng là đuôi -ly nên ta thêm "more" khi dùng so sánh hơn Đáp án: Phong walked more quickly than his friends. Tạm dịch: Phong bước đi nhanh hơn bạn bè.
Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words. The local government will enlarge the roads in upcoming years. => The roads Đáp án
The local government will enlarge the roads in upcoming years. => The roads Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cách dùng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai Cấu trúc: S1 + will + V_nguyên thể + O (S2) Dạng bị động: S2 + will be P2 + by O (S1) Đáp án: will be enlarged in upcoming years by the local government Tạm dịch: Chính phủ địa phương sẽ mở rộng các con đường trong những năm tới. = Các con đường sẽ được mở rộng trong những năm tới bởi chính phủ địa phương.
Câu 29 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one The foreign language is so hard that I can’t learn it. => The foreign language is not easy Đáp án
The foreign language is so hard that I can’t learn it. => The foreign language is not easy Phương pháp giải :
Kiến thức: enough Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + be + so adj that ... (quá ... để làm gì) S + be adj enough + to V...: đủ thế nào để làm gì Đáp án: The foreign language is not easy enough for me to learn. Tạm dịch: Ngoại ngữ khó đến nỗi tôi không thể học được. = Ngoại ngữ không đủ dễ để tôi học. |