Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Đề bài
Câu 1 :
Điện thoại di động ứng dụng vào cuộc sống con người như thế nào
Câu 2 :
Chọn đáp án sai? Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:
Câu 3 :
Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:
Câu 4 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Câu 5 :
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành
Câu 6 :
Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính
Câu 7 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Câu 8 :
Mặt kính có tác dụng
Câu 9 :
Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Câu 11 :
Đâu không phải cách bảo quản kính lúp
Câu 12 :
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Câu 13 :
Vật nào sau đây không sử dụng kính hiển vi để quan sát
Câu 14 :
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):
Câu 15 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
Câu 16 :
Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên:
Câu 17 :
Công dụng của cân điện tử là:
Câu 18 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Câu 19 :
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
Câu 20 :
Sự nóng chảy là:
Câu 21 :
Chọn đáp án đúng? 1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:
Câu 22 :
Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
Câu 23 :
Vật thể nhân tạo là
Câu 24 :
Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).
Câu 25 :
Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước. Số vật thể tự nhiên là:
Câu 26 :
Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu:
Câu 27 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Câu 28 :
Dụng cụ dùng để đo lực là:
Câu 29 :
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:
Câu 30 :
Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là
Câu 31 :
\(1\) mét thì bằng
Câu 32 :
Chọn phương án sai?
Câu 33 :
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình vẽ). Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C.
Câu 34 :
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Câu 35 :
Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:
Câu 36 :
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
Câu 37 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
Câu 38 :
Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây
Câu 39 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
chất rắn có hình dạng cố định
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì ..... b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì .....
Câu 40 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là Sự ngưng tự Sự đông đặc Sự nóng chảy Sự bay hơi Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điện thoại di động ứng dụng vào cuộc sống con người như thế nào
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điện thoại di động là phương tiện liên lạc nhanh gọn nhất hiện nay, giúp con người tra cứu thông tin một cách nhanh chóng, có thể theo dõi sức khỏe qua ứng dụng...
Câu 2 :
Chọn đáp án sai? Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là có vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ. Khi vỡ, thủy tinh trong nhiệt kế là một chất độc hại chảy ra ngoài.
Câu 3 :
Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia
Câu 4 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành Lời giải chi tiết :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Câu 5 :
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành: ngửi phải hóa chất độc hại, làm đổ hóa chất vào tay, làm vỡ ống đựng hóa chất...
Câu 6 :
Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính là khung kính
Câu 7 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 8 :
Mặt kính có tác dụng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Để quan sát vật với kính lúp, chúng ta nhìn vật qua mặt kính
Câu 9 :
Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Khi sử dụng kính lúp, ta thực hiện theo 2 bước:
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam \(\left( {kg} \right)\) Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam
Câu 11 :
Đâu không phải cách bảo quản kính lúp
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lau chùi kính bằng khăn bẩn sẽ làm mặt kính bị bẩn, dễ bị xước
Câu 12 :
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo Lời giải chi tiết :
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử
Câu 13 :
Vật nào sau đây không sử dụng kính hiển vi để quan sát
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học Lời giải chi tiết :
Chim ruồi có kích thước lớn nên không thể sử dụng kính hiển vi để quan sát
Câu 14 :
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet. Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của sắt (iron): Ở đều kiện thường, sắ tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Câu 15 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học Lời giải chi tiết :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng
Câu 16 :
Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực thiên văn học với sự phát minh ra các vệ tinh dự báo thời tiết
Câu 17 :
Công dụng của cân điện tử là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
Câu 18 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: xảy ra ở mọi nhiệt độ.
Câu 19 :
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái. - Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy. - Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
Câu 20 :
Sự nóng chảy là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 21 :
Chọn đáp án đúng? 1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: 1 AU = 150 triệu km
Câu 22 :
Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án A,B,C là những hoạt động ứng dụng nghiên cứu khoa học Đáp án D là hoạt động nghiên cứu khoa học
Câu 23 :
Vật thể nhân tạo là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vật thể nhân tạo là xe đạp. Vì xe đạp là do con người chế tạo ra, còn con trâu, con sông hay con người không thể chế tạo ra được.
Câu 24 :
Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Đồng hồ treo tường: dùng để đo thời gian hằng ngày - Đồng hồ cát: dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao - Đồng hồ bấm giây dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm
Câu 25 :
Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước. Số vật thể tự nhiên là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các vật thể tự nhiên là: hoa quả, cây cỏ, nước, đất => Có 4 vật thể tự nhiên.
Câu 26 :
Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi các chất
Câu 27 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8). Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Câu 28 :
Dụng cụ dùng để đo lực là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo Lời giải chi tiết :
Dụng cụ dùng để đo lực là lực kế
Câu 29 :
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên
Câu 30 :
Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong học tập, kính cầm tay thường xuyên được sử dụng
Câu 31 :
\(1\) mét thì bằng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(1m = 10dm = 100cm = 1000mm\) Vậy, \(1m = 1000mm\)
Câu 32 :
Chọn phương án sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
1 ly = 946073 triệu tỉ năm.
Câu 33 :
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình vẽ). Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chiều dài từ 00C đến 1000C. Lời giải chi tiết :
Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 00C và 22cm ứng với 1000C Suy ra khoảng cách từ 00C đến 1000C là: 22 – 2 = 20cm => khoảng cách từ 00C đến 500C sẽ là 10cm. Mà 00C ứng với 2cm suy ra 500C ứng với 10 + 2 = 12 cm.
Câu 34 :
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thứ tự các thao tác trên là: Bước 1: Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. Bước 2: Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Bước 4: Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. => c, d, a, b
Câu 35 :
Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Đun cho nước bốc hơi à nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi à sự bay hơi. - Dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất à nước chuyển từ thể hơi sang thể lỏng à sự ngưng tụ.
Câu 36 :
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vật kính có các loại 10X, 40X, 100X
Câu 37 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi thời gian về cùng một đơn vị. Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước. Lời giải chi tiết :
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút 15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là: \(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.
Câu 38 :
Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây
Đáp án : C Phương pháp giải :
1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút Lời giải chi tiết :
Ta có: + 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây + 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây + 45 phút = 45.60 = 2700 giây => 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút 1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây
Câu 39 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
chất rắn có hình dạng cố định
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì ..... b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì ..... Đáp án
chất rắn có hình dạng cố định
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì
chất rắn có hình dạng cố định Lời giải chi tiết :
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt. b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì chất rắn có hình dạng cố định.
Câu 40 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là Sự ngưng tự Sự đông đặc Sự nóng chảy Sự bay hơi Đáp án
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là Sự nóng chảy Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là Sự đông đặc Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là Sự bay hơi Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là Sự ngưng tự Lời giải chi tiết :
|