Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 6

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 :

Động vật có xương sống bao gồm:

  • A
    Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
  • B
    Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
  • C
    Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
  • D
    Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 2 :

Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

  • A
    Cung cấp thức ăn.
  • B
    Ngăn biến đổi khí hậu.
  • C
    Giữ đất, giữ nước.
  • D
    Cung cấp thức ăn, nơi ở.
Câu 3 :

Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

  • A
    Nấm hương.
  • B
    Nấm mỡ.
  • C
    Nấm men.
  • D
    Nấm linh chi.
Câu 4 :

Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

  • A
    Ruồi, chim bồ câu, ếch.
  • B
    Rắn, cá heo, hổ.
  • C
    Ruồi, muỗi, chuột.
  • D
    Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
Câu 5 :

Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

  • A
    Thảo nguyên.
  • B
    Rừng mưa nhiệt đới
  • C
    Hoang mạc.
  • D
    Rừng ôn đới.
Câu 6 :

Đơn vị của năng lượng là:

  • A
    N.                                           
  • B
    kg.                               
  • C
    J.                          
  • D
    kg/N.
Câu 7 :

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

  • A
    Tác dụng lực.
  • B
    Truyền nhiệt.
  • C
    Ánh sáng.
  • D
    Cả A và B.
Câu 8 :

Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất?

  • A
    Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng.
  • B
    Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra.
  • C
    Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.
  • D
    Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.
Câu 9 :

Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là

  • A
    động năng.
  • B
    hóa năng.
  • C
    thế năng đàn hồi.
  • D
    quang năng.
Câu 10 :

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

  • A
    ánh sáng.
  • B
    âm thanh.
  • C
    nhiệt do máy tính phát ra.
  • D
    cả 3 đáp án trên.
Câu 11 :

Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

  • A
    Mặt dưới của lá.
  • B
    Mặt trên của lá.
  • C
    Thân cây.
  • D
    Rễ cây.
Câu 12 :

Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

  • A
    Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.
  • B
    Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, gây ngứa.
  • C
    Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
  • D
    Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.
Câu 13 :

Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

  • A
    Hình thái đa dạng.
  • B
    Có xương sống.
  • C
    Kích thước cơ thể lớn.
  • D
    Sống lâu.
Câu 14 :

Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

  • A
    Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
  • B
    Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
  • C
    Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
  • D
    Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 15 :

Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

  • A
    Nhóm cá.
  • B
    Nhóm chân khớp.
  • C
    Nhóm giun.
  • D
    Nhóm ruột khoang.
Câu 16 :

Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

  • A
    Hoang mạc.
  • B
    Rừng ôn đới.
  • C
    Rừng mưa nhiệt đới.
  • D
    Đài nguyên.
Câu 17 :

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

  • A
    Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
  • B
    Số lượng loài và môi trường sống.
  • C
    Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
  • D
    Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 18 :

Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

  • A
    (1), (2), (3).
  • B
    (2), (3), (5).
  • C
    (1), (3), (4).
  • D
    (2), (4), (5).
Câu 19 :

Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

  • A
    Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
  • B
    Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
  • C
    Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
  • D
    Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
Câu 20 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
  • B
    Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
  • C
    Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
  • D
    Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Động vật có xương sống bao gồm:

  • A
    Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
  • B
    Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
  • C
    Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
  • D
    Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Động vật có xương sống bao gồm: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

  • A
    Cung cấp thức ăn.
  • B
    Ngăn biến đổi khí hậu.
  • C
    Giữ đất, giữ nước.
  • D
    Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực vật có vai trò cung cấp thức ăn, nơi ở cho động vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 3 :

Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

  • A
    Nấm hương.
  • B
    Nấm mỡ.
  • C
    Nấm men.
  • D
    Nấm linh chi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nấm men là loại nấm đơn bào có cấu tạo từ một tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 4 :

Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

  • A
    Ruồi, chim bồ câu, ếch.
  • B
    Rắn, cá heo, hổ.
  • C
    Ruồi, muỗi, chuột.
  • D
    Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ruồi, muỗi, chuột là trung gian truyền bệnh.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 5 :

Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

  • A
    Thảo nguyên.
  • B
    Rừng mưa nhiệt đới
  • C
    Hoang mạc.
  • D
    Rừng ôn đới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ruồi, muỗi, chuột là trung gian truyền bệnh.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 6 :

Đơn vị của năng lượng là:

  • A
    N.                                           
  • B
    kg.                               
  • C
    J.                          
  • D
    kg/N.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 7 :

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

  • A
    Tác dụng lực.
  • B
    Truyền nhiệt.
  • C
    Ánh sáng.
  • D
    Cả A và B.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

- Tác dụng lực.

- Truyền nhiệt.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 8 :

Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất?

  • A
    Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng.
  • B
    Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra.
  • C
    Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.
  • D
    Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tình huống thể hiện lực tác dụng mạnh nhất là năng lượng của gió đã tác dụng lực làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 9 :

Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là

  • A
    động năng.
  • B
    hóa năng.
  • C
    thế năng đàn hồi.
  • D
    quang năng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là thế năng đàn hồi.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 10 :

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

  • A
    ánh sáng.
  • B
    âm thanh.
  • C
    nhiệt do máy tính phát ra.
  • D
    cả 3 đáp án trên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

- ánh sáng.

- âm thanh.

- nhiệt do máy tính phát ra.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

  • A
    Mặt dưới của lá.
  • B
    Mặt trên của lá.
  • C
    Thân cây.
  • D
    Rễ cây.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

dương xỉ, các túi bào tử nằm ở: Mặt dưới của lá.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 12 :

Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

  • A
    Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.
  • B
    Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, gây ngứa.
  • C
    Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
  • D
    Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bệnh hắc lào là do một loại nấm da gây ra. Người bị bệnh hắc lào thường xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 13 :

Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

  • A
    Hình thái đa dạng.
  • B
    Có xương sống.
  • C
    Kích thước cơ thể lớn.
  • D
    Sống lâu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng.

- Vịt trời thuộc lớp Chim.

- Rùa thuộc lớp Bò sát.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 14 :

Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

  • A
    Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
  • B
    Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
  • C
    Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
  • D
    Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa thuộc ngành Hạt kín.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 15 :

Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

  • A
    Nhóm cá.
  • B
    Nhóm chân khớp.
  • C
    Nhóm giun.
  • D
    Nhóm ruột khoang.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhóm chân khớp có số lượng loài lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 16 :

Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

  • A
    Hoang mạc.
  • B
    Rừng ôn đới.
  • C
    Rừng mưa nhiệt đới.
  • D
    Đài nguyên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lạc đà là động vật đặc trưng cho hoang mạc.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 17 :

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

  • A
    Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
  • B
    Số lượng loài và môi trường sống.
  • C
    Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
  • D
    Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở: Số lượng loài và môi trường sống.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 18 :

Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

  • A
    (1), (2), (3).
  • B
    (2), (3), (5).
  • C
    (1), (3), (4).
  • D
    (2), (4), (5).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vai trò của đa dạng sinh học với con người là:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 19 :

Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

  • A
    Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
  • B
    Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
  • C
    Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
  • D
    Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 20 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
  • B
    Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
  • C
    Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
  • D
    Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

close