Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 mới - Đề số 5Đề bài
Câu 1 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the words with suitable pictures.
1. combustion 2. emission 3. congestion 4. exploit
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Combine these sentences by using “which”. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house. => The tree
Câu 3 :
Choose the best answer Nuclear, wind, solar powers are _______ energies.
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Combine these sentences by using “which” Nam loves books. They have happy endings. => Nam
Câu 5 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. People should not use toxic fertilizers in growing plants.
Câu 6 :
Choose the best answer Land erosion is normally caused by widespread _________.
Câu 7 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Hanoi is famous for traffic jams in rush hours.
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Combine these sentences by using “which” The book was a lovely story. I was reading it yesterday. => The book
Câu 9 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Mrs Hoa devotes her time and energies in educating students.
Câu 10 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part. We think football can help to promote the idea of a multicultural society.
Câu 11 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. The government recently launched a national road safety campaign.
Câu 12 :
Choose the best answer ______ cups are convenient but not environmentally – friendly.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the words with suitable pictures.
1. combustion 2. emission 3. congestion 4. exploit Đáp án
1. combustion 2. emission 3. congestion 4. exploit Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
1-c: combustion (n) sự đốt cháy 2-d: emission (n) sự thải ra, phát tán 3-a: congestion (n) sự tắc nghèn 4-b: exploit (v) khai thác
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Combine these sentences by using “which”. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house. => The tree Đáp án
The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house. => The tree Phương pháp giải :
Kiến thức: mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the tree” Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “the tree” ở câu 1 The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house. => The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers. Tạm dịch: Cái cây gần cổng nhà em có những bông hoa đẹp.
Câu 3 :
Choose the best answer Nuclear, wind, solar powers are _______ energies.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức; từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay sau đó. renew (v) làm mới non- renewable (adj) không tái tạo renewable (adj) có thể tái tạo new (adj) mới mẻ Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án ‘renewable” là phù hợp nhất => Nuclear, wind, solar powers are renewable energies. Tạm dịch: Năng lượng hạt nhân, gió, mặt trời là năng lượng tái tạo.
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Combine these sentences by using “which” Nam loves books. They have happy endings. => Nam Đáp án
Nam loves books. They have happy endings. => Nam Phương pháp giải :
Kiến thức: mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “stories” (they) Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Danh từ chung đóng vai trò chủ ngữ trong câu 2 nên ta thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “books” ở câu 1 Nam loves stories. They have happy endings. => Nam loves books which have happy endings. Tạm dịch: Nam thích những quyển chuyện mà có kết thúc đẹp.
Câu 5 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. People should not use toxic fertilizers in growing plants.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
toxic (adj) độc hại, nguy hiểm popular (adj) phổ biển hazardous (adj) nguy hiểm, mạo hiểm beneficial (adj) có lợi, có ích magical (adj) thần kỳ => toxic = hazardous => People should not use hazardous fertilizers in growing plants. Tạm dịch: Người dân không nên sử dụng phân bón độc hại trong việc trồng cây.
Câu 6 :
Choose the best answer Land erosion is normally caused by widespread _________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó có một tính từ bổ nghĩa. forest (n) rừng forestation (n) trồng rừng deforestation (n) sự phá rừng deforest (v) phá rừng dựa vào nguwcx cảnh câu, đáp án “deforestation” là phù hợp nhất => Land erosion is normally caused by widespread deforestation. Tạm dịch: Sự xói mòn đất được gây ra chủ yếu bởi sự phá rừng rộng rãi.
Câu 7 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Hanoi is famous for traffic jams in rush hours.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
jams (n) sự tắc nghẽn congestion (n) sự ùn tắc transportation (n) giao thông vehicles (n) phương tiện giao thông movements (n) sự di chuyển => congestion = jams => Hanoi is famous for traffic congestion in rush hours. Tạm dịch: Hà Nội nổi tiếng với tình trạng kẹt xe vào những giờ cao điểm.
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Combine these sentences by using “which” The book was a lovely story. I was reading it yesterday. => The book Đáp án
The book was a lovely story. I was reading it yesterday. => The book Phương pháp giải :
Kiến thức: mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the book” (it) Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính vì “the book” làm chủ ngữ. Vì “it” (the book) làm tân ngữ ở câu 2 nên ta bỏ “it” rồi thêm which vào đầu câu 2 rồi ghép mệnh đề quan hệ mới tạo vào sau danh từ “the book” ở câu 1 The book was a lovely story. I was reading it yesterday. => The book which I was reading yesterday was a lovely story. Tạm dịch: Cuốn sách mà tôi đã đọc ngày hôm qua là một câu chuyện đáng yêu.
Câu 9 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Mrs Hoa devotes her time and energies in educating students.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức; Từ vựng Lời giải chi tiết :
spends (v) dành contributes (v) cống hiến wastes (v) lãng phí donates (v) quyên góp devotes (v) đóng góp, cống hiến => devotes = contributes => Mrs Hoa contributes her time and energies in educating students. Tạm dịch: Cô Hoa đã đóng góp thời gian và tâm sức của mình trong việc giáo dục học sinh.
Câu 10 :
Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part. We think football can help to promote the idea of a multicultural society.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
promote (v) khuyến khích discourage (v) làm nản lòng, không khích lệ cheer up (v) cổ vũ prevent (v) ngăn chặn misunderstand (v) hiểu sai => promote >< discourage
Câu 11 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. The government recently launched a national road safety campaign.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
launched (v) đề xuất, thực hiện suspected (v) nghi ngờ rejected (v) từ chối started (v) bắt đầu, vận hành postponed (v) trì hoãn => launched = started => The government recently started a national road safety campaign. Tạm dịch: Chính phủ gần đây đã bắt đầu một chiến dịch an toàn đường bộ quốc gia.
Câu 12 :
Choose the best answer ______ cups are convenient but not environmentally – friendly.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “cups” ở ngay sau. Dispose (v) xử lí Dispose of (v) vứt bỏ Disposable (adj) sử dụng 1 lần Disposed (adj) đã được xử lí => Disposable cups are convenient but not environmentally – friendly. Tạm dịch: Cốc dùng một lần rất tiện lợi nhưng không thân thiện với môi trường. |