Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 mới - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

Passengers complained about the lack of information when flights were cancelled.

  • A

    sufficiency

  • B

    full

  • C

    shortage

  • D

    availability

Câu 2 : Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp

Classify these words into two columns below.

steak

height

vibe

tale

bye

nail

weigh

day

idea

fine

/eɪ/
/aɪ/
Câu 3 :

Choose the best answer.

People understand that there are better ________ job prospects for them in the city. 

  • A

    long-term

  • B

    fast- growing

  • C

    up-to-date

  • D

    weather-beaten

Câu 4 :

Choose the best answer.

The doctor suggested that his patient______.

  • A

    stop smoking

  • B

    stops smoking

  • C

    stopped smoking

  • D

    to stop smoking

Câu 5 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

The market near my house is always overcrowded with people.

  • A

    full

  • B

    empty

  • C

    busy

  • D

    famous

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Listen and choose the best answer.

1. Which topic does the speaker tend to present?

2. How does urbanization affect rural people?

3. Which word is the synonym of “conservative”?


4. Which factor is not the bad effect of urbanization?


5. The speaker has tried to focus on_________.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the sentences without changing the meanings.

She urged her husband to apply for the post in the government.


=> She urged that her husband

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the sentences without changing the meanings.

Every student must wear uniform. It is obligatory.


=> It is obligatory that

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks below with the correct form of the verb.

I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately

(apologize) for what she just said.

Câu 10 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

Unemployment is a major cause of poverty.

  • A

    reason

  • B

    result

  • C

    effect

  • D

    issue

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the sentences without changing the meanings.

They insisted on my coming early.


=> They insisted that

Câu 12 :

Choose the best answer

Our national football team ________at SEA Games won the championship in 2018.

  • A

    competed

  • B

    has competed

  • C

    competing

  • D

    had competed

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

Passengers complained about the lack of information when flights were cancelled.

  • A

    sufficiency

  • B

    full

  • C

    shortage

  • D

    availability

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

lack (n) sự thiếu thốn, thiếu hụt

Lời giải chi tiết :

Giải thích chi tiết:

lack (n) sự thiếu hụt

full (adj) đầy đủ

sufficiency (n) sự đầy đủ, thừa thãi

shortage (n) sự thiếu hụt

availability (n) sự có sẵn

=> lack = shortage

=> Passengers complained about the shortage of information when flights were cancelled.

Tạm dịch: Hành khách phàn nàn về việc thiếu thông tin khi các chuyến bay bị hủy.

Câu 2 : Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp

Classify these words into two columns below.

steak

height

vibe

tale

bye

nail

weigh

day

idea

fine

/eɪ/
/aɪ/
Đáp án
/eɪ/

steak

tale

nail

weigh

day

/aɪ/

height

vibe

bye

idea

fine

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngữ âm của nguyên âm đôi

- Âm /eɪ/ này thường xuất hiện ở các chữ cái A-E, AY, EY, A. Đôi khi nó lại xuất hiện ở những chữ cái như EI, AI, EA.

- Âm /aɪ/ thường xuất hiện ở các chữ cái I-E, IE,Y và I. Đôi khi nó xuất hiện ở chữ cái EI.

Lời giải chi tiết :

steak /steɪk/     idea /aɪˈdɪə/

tale /teɪl/          fine /faɪn/

nail /neɪl/          eight /haɪt/

weigh /weɪ/      vibe /vaɪb/

day /deɪ/          bye /baɪ/

Câu 3 :

Choose the best answer.

People understand that there are better ________ job prospects for them in the city. 

  • A

    long-term

  • B

    fast- growing

  • C

    up-to-date

  • D

    weather-beaten

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Long-term (adj) lâu dài

Fast – growing (adj) phát triển nhanh

Up-to-date (adj) cập nhật mới

Weather-beaten (adj) dày dạn sương gió

Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án “long-term” là phù hợp nhất.

=> They understand that there are better long –term job prospects for them in the city.

Tạm dịch: Họ hiểu rằng có những triển vọng việc làm dài hạn tốt hơn cho họ ở thành phố.

Câu 4 :

Choose the best answer.

The doctor suggested that his patient______.

  • A

    stop smoking

  • B

    stops smoking

  • C

    stopped smoking

  • D

    to stop smoking

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu giả định

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> The doctor suggested that his patient stop smoking.

Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.

Câu 5 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

The market near my house is always overcrowded with people.

  • A

    full

  • B

    empty

  • C

    busy

  • D

    famous

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

full (adj) đầy, đông 

empty (adj) thưa, trống

busy (adj) bận rộn

famous (adj) nổi tiếng

overcrowded (adj) đông đúc

=> full = overcrowed

=> The market near my house is always full with people.

Tạm dịch: Chợ gần nhà tôi lúc nào cũng đông nghịt người.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Listen and choose the best answer.

1. Which topic does the speaker tend to present?

2. How does urbanization affect rural people?

3. Which word is the synonym of “conservative”?


4. Which factor is not the bad effect of urbanization?


5. The speaker has tried to focus on_________.

Đáp án

1. Which topic does the speaker tend to present?

2. How does urbanization affect rural people?

3. Which word is the synonym of “conservative”?


4. Which factor is not the bad effect of urbanization?


5. The speaker has tried to focus on_________.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

- Ghi chép những key word (từ khóa), ý chính hay được đọc nhấn mạnh hơn trong câu

- Dựa vào phần ghi chép và trả lời câu hỏi

- Chú ý các cách diễn đạt khác trong câu hỏi để không bỏ lỡ đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

1. Chủ đề nào diễn giả có xu hướng trình bày?

A. nguyên nhân của đô thị hóa

B. những ưu và nhược điểm của đô thị hóa

C. các giải pháp cho đô thị hóa

Thông tin: “Today, I'll discuss its advantages and disadvantages.”

Tạm dịch: Hôm nay, tôi sẽ thảo luận về ưu điểm và nhược điểm của nó.

2. Đô thị hóa ảnh hưởng đến người dân nông thôn như thế nào?

A. Nó làm cho họ tiến bộ hơn.

B. Nó ít ảnh hưởng đến suy nghĩ của họ.

C. Nó giúp phổ biến các phong tục lỗi thời.

Thông tin: The process of urbanization can actually change their mindset and help them to accept more progressive ideas.

Tạm dịch: Quá trình đô thị hóa thực sự có thể thay đổi suy nghĩ của họ và giúp họ chấp nhận những ý tưởng tiến bộ hơn.

3. Từ nào là từ đồng nghĩa của “conservative”?

A. lâu đời, lỗi thời

B. cập nhật mới, hiện đại

C. đi trước thời đại

conservative (adj) bảo thủ

=> conservative = out – of - date

4. Yếu tố nào không phải là tác động xấu của đô thị hóa?

A. tội phạm

B. nơi ở

C. dịch vụ xã hội

Thông tin: “High rates of urbanization can contribute to more crime in big cities... Another problem caused by urbanization is the shortage of affordable housing in big cities,... In addition, urbanization leads to the shift of the working population from agriculture to industries….”

Tạm dịch: . Tỉ lệ đô thị hóa cao ở các thành phố lớn có thể gây ra nhiều tội phạm hơn… Một vấn đề khác gây ra bởi đô thị hóa là thiếu nhà giá rẻ ở các thành phố lớn,…. Thêm vào đó, đô thị hóa dẫn đến sự dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. …

5. Người nói đã cố gắng tập trung vào_____.

A. Cung cấp kiến thức

B. Ý thức môi trường

C. Lý luận phân tích

Transcript

Hello, everyone. Last week, we talked about the cause of urbanization. Today, I'll discuss its advantages and disadvantages.

Urbanization can bring about a lot of benefits. It can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a result, people's overall standard of living can improve.

People in rural areas tend to be more conservative and follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination. The process of urbanization can actually change their mindset and help them to accept more progressive ideas.

However, there are also some obvious disadvantages. High rates of urbanization can contribute to more crime in big cities. Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job. Unemployed people are more likely to engage in robbery, kidnapping, murder and other illegal activities. Another problem caused by urbanization is the shortage of affordable housing in big cities, which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. In addition, urbanization leads to the shift of the working population from agriculture to industries. Labour shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well.

To sum up urbanization can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks. I've only discussed some of them. If you have any questions or comments, please feel free to raise them and I'll try my best to answer them.

Tạm dịch:                                                                                    

Chào mọi người. Tuần trước, chúng ta đã nói về nguyên nhân của đô thị hóa. Hôm nay, tôi sẽ bàn về thuận lợi và bất lợi của nó.

Đô thị hóa có thể mang lại rất nhiều lợi ích. Nó có thể cung cấp cho con người từ vùng nông thôn không chỉ là những cơ hội kiếm việc làm có mức lương cao hơn, mà còn được tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ xác hội khác. Kết quả là mức sống chung của người dân có thể được cải thiện.

Người dân ở khu vực nông thôn có xu hướng bảo thủ hơn và cổ hủ như hôn nhân và phân biệt giới tính. Quá trình đô thị hóa có thể thực sự thay đổi suy nghĩ của họ và giúp họ chấp nhận những ý tưởng tiến bộ hơn.

Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm hiển nhiên. Tỉ lệ đô thị hóa cao ở các thành phố lớn có thể gây ra nhiều tội phạm hơn. Mặc dù nhiều người có lợi ích, nhưng không phải tất cả đều có cơ hội việc làm tốt và ổn định. Thất nghiệp, nhiều người có khả năng tham gia vào các vụ cướp, bắt cóc, giết người và các hoạt động bất hợp pháp khác. Một vấn đề khác gây ra bởi đô thị hóa là thiếu nhà giá rẻ ở các thành phố lớn, có thể dẫn đến sự gia tăng khu ổ chuột không vệ sinh hoặc nước uống. Thêm vào đó, đô thị hóa dẫn đến sự dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. Thiếu lao động ở nông thôn cũng có thể làm giảm sản xuất nông nghiệp và lương thực.

Tổng kết lại của việc đô thị hóa có thể mang lại lợi ích cho xã hội là sức khỏe con người; tuy nhiên, nó cũng có những hạn chế của riêng mình. Tôi chỉ bàn về một số trong tất cả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến nào, vui lòng đề xuất lên và tôi sẽ cố gắng hết sức để trả lời.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the sentences without changing the meanings.

She urged her husband to apply for the post in the government.


=> She urged that her husband

Đáp án

She urged her husband to apply for the post in the government.


=> She urged that her husband

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu giả định

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “her husband” có thể trực tiếp thực hiện hành động “apply”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> She urged that her husband apply for the post in the government.

Tạm dịch: Cô thúc giục chồng mình nộp đơn xin chức vụ trong chính phủ.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the sentences without changing the meanings.

Every student must wear uniform. It is obligatory.


=> It is obligatory that

Đáp án

Every student must wear uniform. It is obligatory.


=> It is obligatory that

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu giả định

Cấu trúc: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

Lời giải chi tiết :

- Chủ ngữ trong mệnh dề “that” là every student, động từ là “wear” vì được đề cập trong câu gốc với nghĩa bắt buộc làm gì.

- Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “every student” có thể trực tiếp thực hiện hành động “wear”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

=> It is obligatory that every student wear uniform.

Tạm dịch: Mọi học sinh bắt buộc phải mặc đồng phục.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks below with the correct form of the verb.

I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately

(apologize) for what she just said.

Đáp án

I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately

(apologize) for what she just said.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu giả định

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “she” có thể trực tiếp thực hiện hành động “apologize”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> I demand that she immediately apologize for what she just said.

Tạm dịch: Tôi sẽ không ngồi đây và để cô ấy xúc phạm tôi. Tôi yêu cầu cô ấy ngay lập tức xin lỗi vì những gì cô ấy vừa nói.

Câu 10 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

Unemployment is a major cause of poverty.

  • A

    reason

  • B

    result

  • C

    effect

  • D

    issue

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

cause (n) nguyên nhân

Lời giải chi tiết :

Giải thích chi tiết:

cause (n) nguyên nhân

reason (n) lí do

result (n) kết quả

effect (n) ảnh hưởng

issue (n) vấn đề

=> cause = reason

=> Unemployment is a major reason of poverty.

Tạm dịch: Thất nghiệp là nguyên nhân chính của đói nghèo.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the sentences without changing the meanings.

They insisted on my coming early.


=> They insisted that

Đáp án

They insisted on my coming early.


=> They insisted that

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu giả định

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

Lời giải chi tiết :

They insisted on my coming early.( Họ khăng khăng đòi tôi đến sớm.)

Ta xác định chủ ngữ ở mệnh đề sau “that” là “I” vì dựa vào “my” ở câu gốc; động từ là “come” vì dựa vào “coming” (my coming = I come)

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “come”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> They insisted that I come early.

Tạm dịch: Họ khăng khăng rằng tôi phải đến sớm.)

Câu 12 :

Choose the best answer

Our national football team ________at SEA Games won the championship in 2018.

  • A

    competed

  • B

    has competed

  • C

    competing

  • D

    had competed

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Lời giải chi tiết :

Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn vì động từ chính của câu là “won”

Câu mệnh đề quan hệ gốc:

Our national football team who competed at SEA Games won the championship in 2018.

Khi  rút gọn mệnh đề quan hệ mà chủ ngữ ở thể bị động thì ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng Ving

=> Our national football team competing at SEA Games won the championship in 2018.

Tạm dịch: Đội tuyển bóng đá quốc gia của chúng ta thi đấu tại SEA Games đã giành chức vô địch năm 2018.

close