Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 mới - Đề số 2Đề bài
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article We had dinner in most expensive restaurant in town.
Câu 2 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. He has had a long and outstanding career in medicine.
Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose a suitable verb tense. I wasn’t visiting/ didn't visit my friends last summer holiday.
Câu 4 :
Choose the best answer The illness was ________ as cancer.
Câu 5 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose a suitable verb tense.
Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article She works six days week.
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Tom’s wife (cook) lunch while he (take) bath.
Câu 9 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Unfortunately, his mother died from lung cancer.
Câu 10 :
Choose the best answer Technological ________ are designed to save energy.
Câu 11 :
Find the word which has the definition below: "to ________ is to formally suggest that somebody/something should be chosen for an important role, prize, position."
Câu 12 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. The last time I went to the museum was a year ago.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article We had dinner in most expensive restaurant in town. Đáp án
We had dinner in most expensive restaurant in town. Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ - “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm - “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm - “the” đứng trước danh từ đã được xác định Lời giải chi tiết :
- We had dinner in the most expensive restaurant in town. Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.
Câu 2 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. He has had a long and outstanding career in medicine.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
outstanding (adj) nổi bật special (adj) đặc biệt original = normal (adj) tầm thường distinguished (adj) nổi bật, xuất chúng => outstanding = distinguished => He has had a long and distinguished career in medicine. Tạm dịch: Ông đã có một sự nghiệp lâu dài và nổi bật trong y học.
Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose a suitable verb tense. I wasn’t visiting/ didn't visit my friends last summer holiday. Đáp án
I wasn’t visiting/ didn't visit my friends last summer holiday. Phương pháp giải :
Kiến thức: thì Quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: last summer holiday => thì quá khứ đơn Cấu trúc: S+ didn’t + V nguyên thể => I didn’t visit my friends last summer holiday. Tạm dịch: Tôi không đến thăm các bạn vào kì nghỉ hè năm ngoái.
Câu 4 :
Choose the best answer The illness was ________ as cancer.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: - predicted (v) dự đoán - forecasted (v) dự đoán, phỏng đoán - diagnosed (V) chẩn đoán - explored (v) khám phá, phát hiện => The illness was diagnosed as cancer. Tạm dịch: Căn bệnh này được chẩn đoán là ung thư.
Câu 5 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “ed” Lời giải chi tiết :
- determined /dɪˈtɜːmɪnd/ - distinguished /dɪsˈtɪŋgwɪʃt/ - obsessed /əbˈsɛst/ - practiced /ˈpræktɪst/ Đáp án A ed đọc là /d/, các đáp án khác là /t/
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose a suitable verb tense.
Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus. Đáp án
Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus. Phương pháp giải :
Kiến thức: thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Lời giải chi tiết :
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Cấu trúc: When + S + was/ were + Ving, S + Ved/ V2 (V quá khứ đơn) => Alice saw the accident when she was catching the bus. Tạm dịch: Alice chứng kiến một vụ tai nạn khi cô ấy đang bắt xe bus.
Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article She works six days week. Đáp án
She works six days week. Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ - “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm - “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm - “the” đứng trước danh từ đã được xác định Lời giải chi tiết :
seven days a week: 7 ngày/ tuần dùng "a/an" trong các cụm từ chỉ số lượng => She works seven days a week. Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày/ tuần.
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences Tom’s wife (cook) lunch while he (take) bath. Đáp án
Tom’s wife (cook) lunch while he (take) bath. Phương pháp giải :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing => Tom’s wife was cooking luch while Tom was taking bath. Tạm dịch: Vợ của Tom đang nấu bữa trưa trong khi Tom đang tắm.
Câu 9 :
Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part. Unfortunately, his mother died from lung cancer.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phrasal verb với "pass" Lời giải chi tiết :
Ta có: - pass by: đi qua, vượt qua - pass off: xảy r, diễn ra - pass away: chết, mất = die - pass over: bỏ qua => pass away = die => Unfortunately, his mother passed away from lung cancer. Tạm dịch: Thật không may, mẹ anh qua đời vì bệnh ung thư phổi.
Câu 10 :
Choose the best answer Technological ________ are designed to save energy.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ làm chủ ngữ vì phía trước đó là một tính từ - innovate (innovating/ innovated )(v) cải tiến - innovations (n) sự cải tiến, cải thiện => Technological innovations are designed to save energy. Tạm dịch: Đổi mới công nghệ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng.
Câu 11 :
Find the word which has the definition below: "to ________ is to formally suggest that somebody/something should be chosen for an important role, prize, position."
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: "to formally suggest that somebody should be chosen for an important role, prize, position": gợi ý đề cử một cách trang trong ai đó nên được chọn, bổ nhiệm cho một vị trí quan trọng, giải thường,... point (v) chỉ ra ask (v) yêu cầu, hỏi mention (v) đề cập nominate (v) đề cử => to nominate is to formally suggest that somebody should be chosen for an important role, prize, position.
Câu 12 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. The last time I went to the museum was a year ago.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đồng nghĩa , sự tương quan giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
The last time + S + Ved/ V2 was + thời gian + ago = S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm. A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay. B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. => sai nghĩa so với câu gốc C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc |