Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) qua điểm \(M(-2; 0)\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. Bài 2. Tìm m để hai đường thẳng sau đây song song: \(y = (m + 1)x + m\) (d1) và \(y = \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x + 3\,\left( {{d_2}} \right)\) Bài 3. Chứng tỏ rằng họ đường thẳng (d) : \(y = mx + m + 1\) luôn đi qua một điểm cố định. Bài 4. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng : \(y = -4x\) (d1) và \(y = {1 \over 2}x + 3\,\left( {{d_2}} \right)\) LG bài 1 Phương pháp giải: Phương trình đường thẳng (d) có dạng : \(y = ax + b (a ≠ 0)\) Xác định được tung độ gốc bằng 3, từ đó thay tọa đọ điểm M vào phương trình đường thẳng (d) để tìm hệ số a. Lời giải chi tiết: Phương trình đường thẳng (d) có dạng : \(y = ax + b (a ≠ 0)\) Vì đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên tung độ gốc bằng \(3 ⇒ b = 3\). Khi đó: \(y = ax + 3\) \(M \in \left( d \right) \Rightarrow 0 = a.\left( { - 2} \right) + 3 \Rightarrow a = {3 \over 2}\) Vậy : \(y = {3 \over 2}x + 3\) LG bài 2 Phương pháp giải: Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a', b ≠ b'\). Lời giải chi tiết: (d1) // (d2) \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {m + 1 = \sqrt 2 + 1} \cr {m \ne 3} \cr } } \right. \Leftrightarrow m = \sqrt 2 \) LG bài 3 Phương pháp giải: Đưa về dạng phương trình bậc nhất ẩn m: \(Am+B=0\) đúng với mọi m khi \(A=0\) và \(B=0\) Lời giải chi tiết: Gọi \(M({x_0};{\rm{ }}{y_0})\) là điểm cố định mà họ đường thẳng (d) luôn đi qua khi m thay đổi. Ta có: \(M \in \left( d \right) \Rightarrow {y_0} = m{x_0} + m + 1\) (với mọi m) \( \Rightarrow \left( {{x_0} + 1} \right)m + 1 - {y_0} = 0\) (với mọi m) Phương trình bậc nhất của m có vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {{x_0} + 1 = 0} \cr {1 - {y_0} = 0} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {{x_0} = - 1} \cr {{y_0} = 1} \cr } } \right.\) Vậy \(M(-1; 1)\) là điểm cố định cần tìm. LG bài 4 Phương pháp giải: Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm x và thay x vào 1 trong 2 hàm số ban đầu để tìm y. Lời giải chi tiết: Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2): \( - 4x = {1 \over 2}x + 3 \) \(\Leftrightarrow - 8x = x + 6 \) \(\Leftrightarrow x = - {2 \over 3}\) Thế \(x = - {2 \over 3}\) vào phương trình của (d1), ta được \(y = {8 \over 3}\) Tọa độ giao điểm là \(\left( { - {2 \over 3};{8 \over 3}} \right)\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|