Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa.  Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:

  • A
    40,1 gam.  
  • B
    44,2 gam.  
  • C
    42,1 gam.  
  • D
    43,5 gam.
Câu 2 :

Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:

  • A
    90 gam.  
  • B
    60 gam.  
  • C
    70 gam.  
  • D
    80 gam.
Câu 3 :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A
    \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)  
  • B
    \({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)   
  • C
    mdd = mdm + mct.  
  • D
    m= n. M
Câu 4 :

Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là

  • A
    1M.   
  • B
    0,5M.   
  • C
    0,1M.   
  • D
    0,2M.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa.  Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:

  • A
    40,1 gam.  
  • B
    44,2 gam.  
  • C
    42,1 gam.  
  • D
    43,5 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ghi nhớ khái niệm độ tan của 1 chất

Lời giải chi tiết :

Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định

=> độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.40}}{{95}} = 42,1\,(gam)\)

Câu 2 :

Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:

  • A
    90 gam.  
  • B
    60 gam.  
  • C
    70 gam.  
  • D
    80 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g)

\(\begin{array}{l}C\%  = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd\,sau}}.100\% \\ =  > 20\%  = \frac{{0,15m}}{{m - 20}}.100\% \\ =  > m = ?\,(gam)\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g)

Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g)

Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g)

Nồng độ phần trăm sau phản ứng:

\(\begin{array}{l}C\%  = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd\,sau}}.100\% \\ =  > 20\%  = \frac{{0,15m}}{{m - 20}}.100\% \\ =  > m = 80\,(gam)\end{array}\)

Câu 3 :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A
    \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)  
  • B
    \({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)   
  • C
    mdd = mdm + mct.  
  • D
    m= n. M

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dd: \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)

Câu 4 :

Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là

  • A
    1M.   
  • B
    0,5M.   
  • C
    0,1M.   
  • D
    0,2M.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n: V

Lời giải chi tiết :

Nồng độ mol/lít của NaCl = nNaCl : Vdd = 2 : 4 = 0,5 (M)

close