Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 2 :
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
Câu 3 :
Phản ứng hóa học là
Câu 4 :
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Câu 5 :
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
Câu 6 :
Muối tan tốt trong nước là
Câu 7 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Câu 8 :
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
Câu 9 :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Câu 10 :
Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C → 2Fe + CO2 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 4) CaCO3 → CaO + CO2 5) 4N + 5O2 → 2N2O5 6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 11 :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Câu 12 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Câu 13 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Câu 14 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 15 :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Câu 16 :
Chọn câu sai:
Câu 17 :
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
Câu 18 :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
Câu 19 :
Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hiđro, đó là nguyên tử nguyên tố nào? Cho biết số p và số e trong nguyên tử X.
Câu 20 :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Câu 21 :
Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là
Câu 22 :
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
Câu 23 :
Cho các hiện tượng sau: a) Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3. b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén. c) Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit. d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohiđric loãng thu được khí hiđro. e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hiđro. f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn. g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá. h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước. i) Trứng để lâu ngày bị thối. Số hiện tượng hóa học là:
Câu 24 :
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Câu 25 :
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
Câu 26 :
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
Câu 27 :
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Câu 29 :
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Câu 30 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Câu 2 :
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 3 :
Phản ứng hóa học là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 4 :
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. => các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Câu 5 :
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3 => Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO
Câu 6 :
Muối tan tốt trong nước là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan => Muối tan tốt trong nước là MgCl2
Câu 7 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mdd = mNaCl + mnước +) Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$ Lời giải chi tiết :
Xét đáp án A: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 90 = 105 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{105}.100\%=14,28\%$ Xét đáp án B: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 100 = 115 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{115}.100\%=13,04\%$ Xét đáp án C: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{30}{30+170}.100\%=15\%$ Xét đáp án D: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{15+190}.100\%=7,32\%$
Câu 8 :
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khí H2 cháy tạo ngọn lửa màu xanh nhạt Lời giải chi tiết :
Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm: PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Câu 9 :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt electron, proton, nơtron.
Câu 10 :
Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C → 2Fe + CO2 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 4) CaCO3 → CaO + CO2 5) 4N + 5O2 → 2N2O5 6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Các phản ứng hóa hợp là: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 5) 4N + 5O2 → 2N2O5 6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Câu 11 :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Câu 12 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Đáp án : D Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi
Câu 13 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 +) Tính số mol O2 theo S
Lời giải chi tiết :
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 2mol → 2mol => Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$
Câu 14 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 15 :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Câu 16 :
Chọn câu sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu sai là: Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit. Vì axit có thể gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro
Câu 17 :
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước
Câu 18 :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần. Lời giải chi tiết :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
Câu 19 :
Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hiđro, đó là nguyên tử nguyên tố nào? Cho biết số p và số e trong nguyên tử X.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem bảng nguyên tố hóa học - SGK Hóa học 8 trang 42 Lời giải chi tiết :
Nguyên tử khối của H là 1 đvC => nguyên tử khối của X là 7 đvC Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Liti (Li), số p = số e = 3
Câu 20 :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối Lời giải chi tiết :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được: - CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng - Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng - Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng
Câu 21 :
Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại quy tắc hóa trị Lời giải chi tiết :
- Gọi hoá trị của nhôm là a: $\mathop {Al}\limits^a {\mathop {Cl}\limits^I _3}$ Theo quy tắc hóa trị => 1 . a = 3 . I => a = III
Câu 22 :
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Biện luận các nguyên tố có trong A Bước 2: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxNyOz Bước 3: Dựa vào phần trăm khối lượng, xét tỉ lệ x : y : z Bước 4: Kết luận công thức hóa học. Lời giải chi tiết :
Vì %K + %N + %O = 45,95% + 16,45% + 37,6% = 100% nên A chỉ chứa K, N, O Gọi công thức của A là KxNyOz, ta có: x : y : z = $\frac{{45,95}}{{39}}:\frac{{16,45}}{{14}}:\frac{{37,6}}{{16}}$ = 1,17 : 1,17 : 2,35 = 1 : 1 : 2 => Công thức hóa học của hợp chất A là: KNO2
Câu 23 :
Cho các hiện tượng sau: a) Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3. b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén. c) Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit. d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohiđric loãng thu được khí hiđro. e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hiđro. f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn. g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá. h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước. i) Trứng để lâu ngày bị thối. Số hiện tượng hóa học là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. Lời giải chi tiết :
a) Hiện tượng hóa học vì quặng boxit chuyển thành chất mới là nhôm. b) Hiện tượng vật lí vì: Nhôm chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => không sinh ra chất mới. c) Hiện tượng hóa học vì nhôm chuyển thành chất khác là nhôm oxit. d) Hiện tượng hóa học vì sau quá trình sinh ra chất mới là khí hiđro. e) Hiện tượng hóa học vì nước chuyển thành 2 chất mới là oxi và hiđro. f) Hiện tượng vật lí vì : nước biển chuyển từ thể lỏng sang hơi, muối chuyển sang thể rắn => không sinh ra chất mới. g) Hiện tượng vật lí: nước chuyển từ thể lỏng sang rắn. h) Hiện tượng vật lí: quá trình khí oxi tan trong nước, không sinh ra chất mới. i) Hiện tượng hóa học: trứng không mùi, để lâu bị biến thành chất mới có mùi thối. => Có 5 hiện tượng hóa học
Câu 24 :
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học chữ: đá vôi → canxi oxit + khí cacbonic Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic => mđá vôi = 5,6 + 4,4 = 10 gam
Câu 25 :
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B}$ +) ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A}$ Lời giải chi tiết :
Ta có: ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B} = 32.0,5 = 16$ Mặt khác: ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A} = 2,125.16 = 34$ Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol
Câu 26 :
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí CH4 phản ứng: ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}}$ PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol 0,05mol ?mol Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1}$ => thể tích khí O2 : V = 22,4.n Lời giải chi tiết :
Số mol khí CH4 phản ứng là: ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$ PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol 0,05mol ?mol Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1} = 0,1\,mol$ => thể tích khí O2 cần dùng là: ${V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24$ lít
Câu 27 :
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C +) Viết PTHH tính số mol O2 +) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)
Lời giải chi tiết :
Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam => Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\) PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 375mol → 375 mol => Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol C +) Viết PTHH và tính số mol CO2 theo số mol C => thể tích Lời giải chi tiết :
Số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{4,8}{12}=0,4\,mol$ PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,4mol → 0,4mol => Thể tích khí CO2 thu được là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,4.22,4=8,96$ lít
Câu 29 :
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$ => mNaOH = $\frac{200.15\%}{100\%}$= 30 gam
Câu 30 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam) +) Tính khối lượng NaCl trong dd (1) theo m +) Tính khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% +) Tính tổng khối lượng NaCl: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) +) Tính khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2)
Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam) => khối lượng NaCl trong dd (1) là: mNaCl (1) = $\frac{m.10\%}{100\%}=0,1m$ Khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% là: mNaCl (2) = $\frac{300.25\%}{100\%}=75$ (gam) => Tổng khối lượng NaCl là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,1m + 75 (gam) Khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2) = m + 300 (gam) => Nồng độ dung dịch thu được là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{0,1m+75}{m+300}.100\%=15\%$ => m = 600 (gam)
|