Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Bazơ không tan là
Câu 2 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 3 :
Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O 2) CuO + H2 → Cu + H2O 3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2 4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O 6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 7) CaO + CO2 → CaCO3 Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là
Câu 4 :
Phản ứng hóa học là
Câu 5 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Câu 6 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Câu 7 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Câu 8 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 9 :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Câu 10 :
Ứng dụng của hiđro là
Câu 11 :
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Câu 12 :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Câu 13 :
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
Câu 14 :
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Câu 15 :
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
Câu 16 :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Câu 17 :
Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
Câu 18 :
Cho những hiện tượng sau: 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 2) Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần. 3) “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin (PH3) cháy trong không khí. 4) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ. 5) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là
Câu 19 :
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào?
Câu 20 :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Câu 21 :
Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
Câu 22 :
Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là
Câu 23 :
Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí có chứa oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học?
Câu 24 :
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Câu 25 :
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
Câu 26 :
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Câu 27 :
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Câu 29 :
Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
Câu 30 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Bazơ không tan là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan. => Bazơ không tan là Cu(OH)2
Câu 2 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Câu 3 :
Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O 2) CuO + H2 → Cu + H2O 3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2 4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O 6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 7) CaO + CO2 → CaCO3 Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Lời giải chi tiết :
+) Phản ứng phân hủy: 1 chất → 2 hay nhiều chất => các phản ứng phân hủy là 3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2 5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$Fe2O3 + 3H2O +) Phản ứng hóa hợp: 2 hay nhiều chất → 1 chất 1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O 4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 7) CaO + CO2 → CaCO3 Vậy có 2 phản ứng phân hủy và 3 phản ứng hóa hợp
Câu 4 :
Phản ứng hóa học là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 5 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Đáp án : D Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi
Câu 6 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 +) Tính số mol O2 theo S
Lời giải chi tiết :
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 2mol → 2mol => Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$
Câu 7 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mdd = mNaCl + mnước +) Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$ Lời giải chi tiết :
Xét đáp án A: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 90 = 105 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{105}.100\%=14,28\%$ Xét đáp án B: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 100 = 115 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{115}.100\%=13,04\%$ Xét đáp án C: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{30}{30+170}.100\%=15\%$ Xét đáp án D: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{15+190}.100\%=7,32\%$
Câu 8 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 9 :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Câu 10 :
Ứng dụng của hiđro là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ứng dụng của hiđro là : Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
Câu 11 :
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là: dung dịch H2SO4 loãng
Câu 12 :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Câu 13 :
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1 mol chứa số nguyên tử là: 6,02.1023 => trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử
Câu 14 :
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I +) Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại
Lời giải chi tiết :
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại: \({{\overset{III}{\mathop{Al}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{\left( S{{O}_{4}} \right)}}\,}_{3}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{Na}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{K}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Ba}}\,{{\overset{I}{\mathop{Cl}}\,}_{2}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Cu}}\,{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}}\) => muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Câu 15 :
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là: cây nến cháy một lúc rồi tắt dần. Vì trong lọ thủy tinh còn 1 ít không khí nên có thể duy trì sự cháy cho cây nến 1 thời gia, Khi hết oxi trong lọ, cây nến tắt.
Câu 16 :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt electron, proton, nơtron.
Câu 17 :
Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các axit có ít nguyên tử oxi là: H2SO3, H3PO3, HNO2.
Câu 18 :
Cho những hiện tượng sau: 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 2) Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần. 3) “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin (PH3) cháy trong không khí. 4) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ. 5) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Những hiện tượng vật lí là 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 2) Mặt trời mọc, sướng bắt đầu tan dần.
Câu 19 :
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nguyên tử khối của nitơ là 14 đvC => nguyên tử khối của X là: 14.2 = 28 đvC Dựa vào bảng nguyên tố => X Lời giải chi tiết :
Nguyên tử khối của nitơ là 14 đvC => nguyên tử khối của X là: 14.2 = 28 đvC Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Silic (Si)
Câu 20 :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối Lời giải chi tiết :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được: - CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng - Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng - Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng
Câu 21 :
Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Theo đầu bài: Cr hoá trị III và O hoá trị II, ta có: ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$ Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y Lời giải chi tiết :
Gọi công thức cần tìm là CrxOy Theo đầu bài: Cr hoá trị III và O hoá trị II, ta có: ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$ Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$ => chọn x = 2 và y = 3 => công thức hợp chất là: Cr2O3
Câu 22 :
Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxOy Bước 2: Dựa vào phần trăm khối lượng của K, lập phương trình (1) theo ẩn x và y Bước 3: Từ phân tử khối của hợp chất => lập phương trình (2) Bước 4: Từ (1) và (2) giải x và y => kết luận công thức hóa học. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học cần tìm có dạng KxOy K chiếm 82,98% về khối lượng => $\% {m_K} = \dfrac{{x.{M_K}}}{{x.{M_K} + y.{M_O}}}.100\% $ $ = > \dfrac{{39{\text{x}}}}{{39{\text{x}} + 16y}}.100\% = 82,98\% $ => 39x = 0,8298.(39x + 16y) => 6,6378x = 13,2768y => x = 2y (1) Phân tử khối của hợp chất là 94 => ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39{\text{x}} + 16y = 94$ (2) Thay (1) vào (2), ta có: ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39.2y + 16y = 94 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow x = 2$ Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O
Câu 23 :
Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí có chứa oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. Lời giải chi tiết :
Nến khi ở nhiệt độ cao chuyển từ thể rắng => lỏng => hơi, không sinh ra chất mới => hiện tượng vật lí Hơi nến cháy trong không khí tạo thành 2 chất mới là khí cacbon đioxit và hơi nước => hiện tượng hóa học
Câu 24 :
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học chữ: đá vôi → canxi oxit + khí cacbonic Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic => mđá vôi = 5,6 + 4,4 = 10 gam
Câu 25 :
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí Lời giải chi tiết :
Không khí có M = 29 g/mol => chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol +) ${M_{S{O_2}}} = 32 + 16.2 = 64$ > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí +) ${M_{{H_2}}} = 2.1 = 2$ < 29 => khí H2 nhẹ hơn không khí +) ${M_{C{H_4}}} = 12 + 1.4 = 16$ < 29 => khí CH4 nhẹ hơn không khí +) ${M_{{N_2}}} = 2.14 = 28$ < 29 => khí N2 nhẹ hơn không khí
Câu 26 :
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) tính số mol O2 PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol => số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al Lời giải chi tiết :
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$ PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol => số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$ => khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam
Câu 27 :
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C +) Viết PTHH tính số mol O2 +) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)
Lời giải chi tiết :
Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam => Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\) PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 375mol → 375 mol => Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol C +) Viết PTHH và tính số mol CO2 theo số mol C => thể tích Lời giải chi tiết :
Số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{4,8}{12}=0,4\,mol$ PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,4mol → 0,4mol => Thể tích khí CO2 thu được là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,4.22,4=8,96$ lít
Câu 29 :
Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Đổi đơn vị của D sang g/lít +) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%\)
Lời giải chi tiết :
+) Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít +) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%\) => \(C\%=\frac{4.40}{1430}.100\%=11,19\%\)
Câu 30 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam) +) Tính khối lượng NaCl trong dd (1) theo m +) Tính khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% +) Tính tổng khối lượng NaCl: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) +) Tính khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2)
Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam) => khối lượng NaCl trong dd (1) là: mNaCl (1) = $\frac{m.10\%}{100\%}=0,1m$ Khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% là: mNaCl (2) = $\frac{300.25\%}{100\%}=75$ (gam) => Tổng khối lượng NaCl là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,1m + 75 (gam) Khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2) = m + 300 (gam) => Nồng độ dung dịch thu được là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{0,1m+75}{m+300}.100\%=15\%$ => m = 600 (gam)
|