Quảng cáo
  • Câu hỏi mục 2 trang 78, 79

    Vẽ tam giác vuông ABC có A = 90°, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau: • Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm. • Vẽ tia Ax vuông góc với AB và cung tròn tâm B bán kính 5 cm như Hình 4.51. Cung tròn cắt tia Ax tại điểm C. •Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC.

    Xem lời giải
  • Bài 4.20 trang 79

    Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

    Xem lời giải
  • Quảng cáo
  • Bài 4.21 trang 79

    Cho hình 4.56, biết AB=CD,

    Xem lời giải
  • Bài 4.22 trang 79

    Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng

    Xem lời giải
  • Câu hỏi mục 1 trang 80, 81

    Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

    Xem lời giải
  • Câu hỏi mục 2 trang 81, 82, 83

    Đánh dấu hai điểm A và B nằm trên hai mép tờ giấy A4, nối A và B để được đoạn thẳng AB. Gấp mảnh giấy lại như Hình 4.63 sao cho vị trí các điểm A và B trùng nhau. Mở mảnh giấy ra, kẻ một đường thẳng d theo nếp gấp. a) Gọi O là giao điểm của đường thẳng d và AB. O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? b) Dùng thước đo góc, kiểm tra đường thẳng d có vuông góc với AB không?

    Xem lời giải
  • Bài 4.23 trang 84

    Cho tam giác ABC cân tại A và các điểm E, F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho BE vuông góc với AC, CF vuông góc với AB (H.4.69). Chứng minh rằng BE = CF.

    Xem lời giải
  • Bài 4.24 trang 84

    Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

    Xem lời giải
  • Bài 4.25 trang 84

    Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A. b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

    Xem lời giải
  • Quảng cáo