Câu hỏi:

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1:

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\) khi \(x = 25.\)

  • A \(A = \frac{2}{3}\)
  • B \(A = \frac{5}{6}\)
  • C \(A = \frac{5}{4}\)
  • D \(A = \frac{1}{2}\)

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện xác định, thay giá trị của \(x = 25\,\,\left( {tm} \right)\) vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác đinh: \(x \ge 0.\)

Thay \(x = 25\,\,\,\left( {tm} \right)\) vào biểu thức ta có: \(A = \frac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {25}  + 1}} = \frac{5}{6}.\)

Vậy \(x = 25\) thì \(A = \frac{5}{6}.\)

Chọn B.


Câu 2:

Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{5\sqrt x  - 9}}{{x - 5\sqrt x  + 6}} + \frac{{\sqrt x  + 2}}{{3 - \sqrt x }} + \frac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 2}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\)

  • A \(B = \frac{1}{{\sqrt x  - 2}}\)
  • B \(B = \frac{1}{{\sqrt x  - 3}}\)
  • C \(B = \frac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)
  • D \(B = \frac{1}{{\sqrt x  + 2}}\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi và rút gọn biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9,\) ta có:

\(\begin{array}{l}B = \frac{{5\sqrt x  - 9}}{{x - 5\sqrt x  + 6}} + \frac{{\sqrt x  + 2}}{{3 - \sqrt x }} + \frac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 2}}\\B = \frac{{5\sqrt x  - 9}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} - \frac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 3}} + \frac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 2}}\\B = \frac{{5\sqrt x  - 9 - \left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right) + \left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}\\B = \frac{{5\sqrt x  - 9 - x + 4 + x - 4\sqrt x  + 3}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}\\B = \frac{{\sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}\\B = \frac{1}{{\sqrt x  - 3}}.\end{array}\)

Vậy \(B = \frac{1}{{\sqrt x  - 3}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\)

Chọn B.


Câu 3:

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 9} \right).B < 2x.\)

  • A \(x < \frac{9}{4}\)
  • B \(x > \frac{4}{9}\)
  • C \(x > \frac{9}{4},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\)
  • D \(x > \frac{4}{9},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\)

Phương pháp giải:

Thay biểu thức \(B\) vừa rút gọn ở câu trên vào bất phương trình, giải bất phương trình tìm \(x.\)

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\)

\(\begin{array}{l}\left( {x - 9} \right).B < 2x \Leftrightarrow \left( {x - 9} \right).\frac{1}{{\sqrt x  - 3}} < 2x\\ \Leftrightarrow \sqrt x  + 3 < 2x \Leftrightarrow 2x - \sqrt x  - 3 > 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {2\sqrt x  - 3} \right) > 0\\ \Leftrightarrow 2\sqrt x  - 3 > 0\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt x  + 1 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow \sqrt x  > \frac{3}{2} \Leftrightarrow x > \frac{9}{4}.\end{array}\)

Kết hợp điều kiện, ta được \(x > \frac{9}{4};x \ne 4;x \ne 9\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Vậy \(x > \frac{9}{4},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Chọn C.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay