Câu 4.35 trang 107 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài tập Câu 4.35 trang 107 SBT Đại số 10 Nâng cao. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình LG a \(\left( {{x} + 2} \right)\sqrt {{x} + 3} \sqrt {{x} + 4} \le 0\) Lời giải chi tiết: \(S = \left[ { - 3; - 2} \right].\) Bất phương trình đã cho tương đương với hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3 \ge 0}\\{x + 4 \ge 0}\\{x + 2 \le 0}\end{array}} \right.\) tức là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 3}\\{x \ge - 4}\\{x \le - 2}\end{array}} \right.\) hay \( - 3 \le x \le - 2\) LG b \(\left( {{x} + 2} \right)\sqrt {\left( {{x} + 3} \right)\left( {{x} + 4} \right)} < 0\) Lời giải chi tiết: \(S = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( { - 3; - 2} \right)\) LG c \(\sqrt {{{\left( {{x} - 1} \right)}^2}\left( {{x} - 2} \right)} \ge 0\) Lời giải chi tiết: \(\sqrt {{{\left( {{x} - 1} \right)}^2}\left( {{x} - 2} \right)} \ge 0.\) (1) Nếu \(x = 1\) thì bất phương trình (1) được nghiệm đúng. Nếu \(x ≠ 1\) thì (1) tương đương với \(x – 2 ≥ 0\), tức là \(x ≥ 2.\) Vậy tập nghiệm của (1) là \(S = \left\{ 1 \right\} \cup \left[ {2; + \infty } \right)\) LG d \(\sqrt {2{x} - 8} - \sqrt {4{x} - 21} > 0\) Lời giải chi tiết: \(\sqrt {2{x} - 8} - \sqrt {4{x} - 21} > 0 \Leftrightarrow \sqrt {2{x} - 8} > \sqrt {4{x} - 21} .\) Điều kiện : \(x \ge \dfrac{{21}}{4},\) khi đó ta có \(2x – 8 > 4x – 21\), tức là \(x < \dfrac{{13}}{2}\) Kết hợp với điều kiện trên dẫn đến \(\dfrac{{21}}{4} \le x < \dfrac{{13}}{2}.\) Vậy tập nghiệm \(S = \left[ {\dfrac{{21}}{4};\dfrac{{13}}{2}} \right)\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|