Bài 4 trang 159 SGK Đại số 10Áp dụng quy tắc đó, hãy xác định giá trị của m để tam thức sau luôn luôn âm: Quảng cáo
Đề bài Phát biểu định lí về dấu của một tam thức bậc hai \(f(x) = ax^2+ bx + c\). Áp dụng quy tắc đó, hãy xác định giá trị của \(m\) để tam thức sau luôn luôn âm: \(f(x) = - 2{x^2} + 3x + 1 - m.\) Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết Định lí: Tam thức bậc hai \(f(x) = ax^2+ bx + c (a ≠0)\) có biệt thức \(Δ = b^2– 4ac\) - Nếu \(Δ < 0\) thì \(f(x)\) cùng dấu với hệ số \(a \) với mọi \(x∈\mathbb R\) - Nếu \( Δ = 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \ne {{ - b} \over {2a}}\) - Nếu \(Δ >0\) thì \(f(x)\) có hai nghiệm \(x_1;x_2\) (\(x_1<x_2\)) \( f(x)\) cùng dấu với hệ số \(a\) khi \(x<x_1\) hoặc \(x>x_2\) \(f(x)\) trái dấu với hệ số \(a\) khi \(x_1<x<x_2\) Áp dụng: \(f(x) = - 2{x^2} + 3x + 1 - m\) có hệ số \(a = -2<0\) Biệt thức: \(Δ = 3^2- 4 .(- 2) (1-m) = 17 - 8m\) Ta có \(a=-2 < 0\) nên tam thức \(f(x)\) luôn âm (tức \(f(x) < 0 , ∀x ∈\mathbb R\) khi: \(\eqalign{ Loigiaihay.com
Quảng cáo
|