Câu 2.92 trang 85 sách bài tập Giải tích 12 Nâng caoDùng phương pháp đặt ẩn phụ để giải các phương trình sau: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để giải các phương trình sau: LG a \(\log _2^2{\left( {x - 1} \right)^2} + {\log _2}{(x - 1)^3} = 7\) Lời giải chi tiết: Điều kiện \(x > 1\) Đặt \(y = {\log _2}\left( {x - 1} \right)\), dẫn đến phương trình \(4{y^2} + 3y - 7 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ Vậy phương trình có nghiệm là: \(x = 3\) và \(x = 1 + {2^{ - {7 \over 4}}}\) LG b \({\log _{4x}}8 - {\log _{2x}}2 + {\log _9}243 = 0\) Lời giải chi tiết: Điều kiện: \(x > 0;x \ne {1 \over 2};x \ne {1 \over 4}\). Ta có \({\log _{4x}}8 - {\log _{2x}}2 + {\log _9}243 = 0\) \(\Leftrightarrow {1 \over {{{\log }_8}4x}} - {1 \over {{{\log }_2}2x}} + {5 \over 2} = 0\) Đặt \(t = {\log _2}x(t \ne - 1;t \ne - 2)\), ta có phương trình \({3 \over {2 + t}} - {1 \over {1 + t}} + {5 \over 2} = 0\) Quy đồng mẫu và rút gọn dẫn đến \(5{t^2} + 19t + 12 = 0\) Phương trình này có hai nghiệm \(t = - 3\) và \(t = - {4 \over 5}\) Đối chiếu với điều kiện các giá trị tìm được đều thỏa mãn. Dẫn đến \(x = {2^{ - {5 \over 4}}}\) và \(x = {2^{ - 3}}\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = {2^{ - {5 \over 4}}}\) và \(x = {2^{ - 3}}\) LG c \(3\sqrt {{{\log }_3}x} - {\log _3}3x - 1 = 0.\) Lời giải chi tiết: Đặt \(t = \sqrt {{{\log }_3}x} (t \ge 0)\) dẫn đến phương trình \({t^2} - 3t + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3\) và \(x = 81\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|