Bài 1.26 trang 11 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng caoGiải bài 1.26 trang 11 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Giải các phương trình sau:... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau: LG a \(3{\cot ^2}\left( {x + {\pi \over 5}} \right) = 1\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Vậy phương trình có nghiệm \(x = {{2\pi } \over {15}} + k\pi ,x = -{{8\pi } \over {15}} + k\pi \). LG b \({\tan ^2}\left( {2x - {\pi \over 4}} \right) = 3\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Vậy \(x = {{7\pi } \over {24}} + k{\pi \over 2},x = - {\pi \over {24}} + k{\pi \over 2}\) LG c \(7\tan x - 4\cot x = 12\) Lời giải chi tiết: ĐK: \(\begin{array}{l} Khi đó, \(\begin{array}{l} Vậy \(x = \arctan 2 + k\pi ,\) \(x = \arctan \left( { - \frac{2}{7}} \right) + k\pi\) LG d \({\cot ^2}x + \left( {\sqrt 3 - 1} \right)\cot x - \sqrt 3 = 0\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Vậy \(x = {\pi \over 4} + k\pi ,x = - {\pi \over 6} + k\pi \) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|