Đầy đủ tất cả các môn
Bài tập 22 trang 92 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Vẽ HE vuông góc với AB tại E, vẽ HF vuông góc với AC tại F. Quảng cáo
Đề bài Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Vẽ HE vuông góc với AB tại E, vẽ HF vuông góc với AC tại F. a) Chứng minh rằng tam giác AEH và tam giác AHB đồng dạng. Suy ra AH2 = AE.AB. b) Chứng minh rằng AE.AB = AF.AC. c) Chứng minh rằng tam giác AFE đồng dạng với tam giác ABC. d) Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC. Chứng minh AM⊥EFAM⊥EF Lời giải chi tiết a) Xét ∆AEH và ∆AHB có: ^EAHˆEAH (chung) và ^AEH=^AHB(=90∘)ˆAEH=ˆAHB(=90∘) Do đó ΔAEH∼ΔAHB(g.g)ΔAEH∼ΔAHB(g.g) ⇒AHAB=AEAH⇒AH2=AE.AB⇒AHAB=AEAH⇒AH2=AE.AB b) Xét ∆AHF và ∆AHC có: ^HAFˆHAF (chung) và ^AFH=^AHC(=90∘)ˆAFH=ˆAHC(=90∘) Do đó ΔAHF∼ΔACH(g.g)ΔAHF∼ΔACH(g.g) ⇒AHAC=AFAH⇒AH2=AF.AC⇒AHAC=AFAH⇒AH2=AF.AC Mà AH2=AE.ABAH2=AE.AB nên AF.AC=AE.ABAF.AC=AE.AB c) Xét ∆AFE và ∆ABC có: AEAC=AFABAEAC=AFAB (vì AF.AC = AE.AB) và góc A chung Do đó ΔAFE∼ΔABC(c.g.c)ΔAFE∼ΔABC(c.g.c) d) Gọi I là giao điểm của EF và AM ∆ABC vuông tại Acos AM là đường trung tuyến (gt) ⇒AM=MC=BC2⇒ΔAMC⇒AM=MC=BC2⇒ΔAMC cân tại M ⇒^IAF=^ACM⇒ˆIAF=ˆACM Mà ^ACM=^AEF(ΔABC∼ΔAFE)ˆACM=ˆAEF(ΔABC∼ΔAFE) nên ^IAF=^AEFˆIAF=ˆAEF Ta có: ^AEF+^AFI=90∘(ΔAEFˆAEF+ˆAFI=90∘(ΔAEF vuông tại A) và ^AEF=^IAF⇒^IAF+^AFI=90∘ˆAEF=ˆIAF⇒ˆIAF+ˆAFI=90∘ Mặt khác ^AIF+^IAF+^AFI=180∘ˆAIF+ˆIAF+ˆAFI=180∘ (tổng ba góc trong tam giác IAF) Nên ^AIF+90∘=180∘ˆAIF+90∘=180∘ ⇒^AIF=180∘−90∘=90∘ ⇒AM⊥EF Loigiaihay.com
Quảng cáo
|