Bài 8 SGK trang 140 hoá học 12 nâng caoĐiện phân một dung dịch Quảng cáo
Đề bài Điện phân một dung dịch \(AgN{O_3}\) trong thời gian \(15\) phút với cường độ dòng điện là \(5\) ampe. Để làm kết tủa hết ion \(A{g^ + }\)còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng \(25\,ml\) dung dịch \(NaCl\; 0,4M\). a. Viết sơ đồ điện phân và phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra; b. Tính khối lượng \(Ag\) thu được ở catot c. Tính khối lượng \(AgN{O_3}\) có trong dung dịch ban đầu. Lời giải chi tiết a. \(AgN{O_3}\buildrel {} \over Catot ( - ): \(A{g^ + },{H_2}O\) \(A{g^ + } + 1e \to Ag\) Anot (+): \(N{O_3}^ - ,{H_2}O\) \({H_2}O - 2e \to 2{H^ + } + {1 \over 2}{O_2}\) \(4AgN{O_3} + 2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over b. Khối lượng \(Ag\) thu được ở catot Áp dụng định luật Faraday: \({m_{Ag}} = {{A.I.t} \over {n.F}} = {{108.5.15.60} \over {1.96500}} = 5,04(g)\) c. \(n_{NaCl}= 0,4.0,025 = 0,01\;mol\) \(4AgN{O_3} + 2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over \(0,047 \) \(\buildrel {} \over \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}\) \(0,01\) \(\buildrel {} \over \( \Rightarrow {n_{AgN{O_3}}} = 0,047 + 0,01 = 0,057mol\) Vậy khối lượng \(AgN{O_3}\) có trong dung dịch ban đầu là: \({m_{AgN{O_3}}} = 0,057.170 = 9,69(g).\) loigiaihay.com
Quảng cáo
|