GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 7 trang 40 SGK Toán 8 tập 2Số a là số âm hay dương nếu: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Số a là số âm hay dương nếu: LG a. 12a<15a? Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm. *) Với ba số a,b và c trong đó c>0, ta có: Nếu a<b thì ac<bc; nếu a≤b thì ac≤bc; Nếu a>b thì ac>bc; nếu a≥b thì ac≥bc. *) Với ba số a,b và c trong đó c<0, ta có: Nếu a<b thì ac>bc; nếu a≤b thì ac≥bc; Nếu a>b thì ac<bc; nếu a≥b thì ac≤bc. Lời giải chi tiết: Ta có: 12<15. Để có bất đẳng thức 12a<15a, ta phải nhân cả hai vế của bất đẳng thức 12<15 với số a. Hai bất đẳng thức cùng chiều nên a>0 LG b. 4a<3a? Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm. *) Với ba số a,b và c trong đó c>0, ta có: Nếu a<b thì ac<bc; nếu a≤b thì ac≤bc; Nếu a>b thì ac>bc; nếu a≥b thì ac≥bc. *) Với ba số a,b và c trong đó c<0, ta có: Nếu a<b thì ac>bc; nếu a≤b thì ac≥bc; Nếu a>b thì ac<bc; nếu a≥b thì ac≤bc. Lời giải chi tiết: Ta có: 4>3. Để có bất đẳng thức 4a<3a, ta phải nhân cả hai vế của bất đẳng thức 4>3 với số a. Hai bất đẳng thức ngược chiều nên a<0 LG c. −3a>−5a. Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm. *) Với ba số a,b và c trong đó c>0, ta có: Nếu a<b thì ac<bc; nếu a≤b thì ac≤bc; Nếu a>b thì ac>bc; nếu a≥b thì ac≥bc. *) Với ba số a,b và c trong đó c<0, ta có: Nếu a<b thì ac>bc; nếu a≤b thì ac≥bc; Nếu a>b thì ac<bc; nếu a≥b thì ac≤bc. Lời giải chi tiết: Ta có: −3>−5. Để có bất đẳng thức −3a>−5a, ta phải nhân cả hai vế của bất đẳng thức −3>−5 với số a. Hai bất đẳng thức cùng chiều nên a>0
Quảng cáo
|