GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 56 trang 63 SGK Toán 9 tập 2Giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: LG a 3x4−12x2+9=03x4−12x2+9=0 Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình trùng phương: Đặt x2=t(t≥0)x2=t(t≥0). Sau đó giải phương trình ẩn t theo công thức nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm t đối chiếu điều kiện, từ đó thay vào cách đặt để tìm ra x. Lời giải chi tiết: 3x4−12x2+9=03x4−12x2+9=0 Đặt t=x2(t≥0)t=x2(t≥0) Ta có phương trình: 3t2−12t+9=0⇔t2−4t+3=0 Phương trình có a+b+c=0 nên có hai nghiệm t1=1;t2=3 (đều thỏa mãn) Với t1=1⇒x2=1⇔x=±1 Với t2=3⇒x2=3⇔x=±√3 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biêt. LG b 2x4+3x2−2=0 Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình trùng phương: Đặt x2=t(t≥0). Sau đó giải phương trình ẩn t theo công thức nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm t đối chiếu điều kiện, từ đó thay vào cách đặt để tìm ra x. Lời giải chi tiết: 2x4+3x2−2=0 Đặt t=x2(t≥0) Ta có phương trình : 2t2+3t−2=0Δ=9+16=25⇒√Δ=5⇒t1=−3+54=12(TM);t2=−2(loại) Với t=12⇒x2=12⇔x=±√12=±√22 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. LG c x4+5x2+1=0 Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình trùng phương: Đặt x2=t(t≥0). Sau đó giải phương trình ẩn t theo công thức nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm t đối chiếu điều kiện, từ đó thay vào cách đặt để tìm ra x. Lời giải chi tiết: x4+5x2+1=0 Đặt t=x2(t≥0) Ta có phương trình : t2+5t+1=0 Δ=25–4=21 ⇒t1=−5+√212<0(loại)t2=−5−√212<0(loại) Vậy phương trình vô nghiệm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|