Bài 5 trang 99 SGK Hình học 12Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (ABC) Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Cho tứ diện ABCDABCD có cạnh ADAD vuông góc với mặt phẳng (ABC)(ABC). Biết rằng AC=AD=4cmAC=AD=4cm, AB=3cm,BC=5cmAB=3cm,BC=5cm. LG a Tính thể tích tứ diện ABCDABCD. Phương pháp giải: Chọn hệ toạ độ gốc là điểm AA, các đường thẳng AB,AC,ADAB,AC,AD theo thứ tự là các trục Ox,Oy,OzOx,Oy,Oz. Xác định tọa độ các điểm A, B, C, D. a) VABCD=16AB.AC.ADVABCD=16AB.AC.AD. Lời giải chi tiết: Chọn hệ toạ độ gốc là điểm AA, các đường thẳng AB,AC,ADAB,AC,AD theo thứ tự là các trục Ox,Oy,OzOx,Oy,Oz. Ta có: A(0;0;0),B(3;0;0);C(0;4;0),D(0;0;4)A(0;0;0),B(3;0;0);C(0;4;0),D(0;0;4) Ta có: →AB=(3;0;0)⇒AB=3−−→AB=(3;0;0)⇒AB=3 →AC=(0;4;0)⇒AC=4−−→AC=(0;4;0)⇒AC=4 →AD=(0;0;4)⇒AD=4−−→AD=(0;0;4)⇒AD=4 VABCDVABCD = 16AB.AC.AD=8(cm3)16AB.AC.AD=8(cm3) LG b Tính khoảng cách từ điểm AA tới mặt phẳng (BCD)(BCD). Phương pháp giải: Viết phương trình mặt phẳng (BCD) ở dạng đoạn chắn xa+yb+zc=1xa+yb+zc=1 và sử dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng. Khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0)M(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0(A2+B2+C2>0)(P):Ax+By+Cz+D=0(A2+B2+C2>0) là: d(M;(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|√A2+B2+C2d(M;(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|√A2+B2+C2 Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, ta có phương trình mặt phẳng (BDC)(BDC) là: x3+y4+z4=1⇔4x+3y+3z−12=0x3+y4+z4=1⇔4x+3y+3z−12=0 Từ đây ta có: d(A,(BDC))=|12|√42+32+32=12√34d(A,(BDC))=|12|√42+32+32=12√34 Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|