Bài 4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1Tìm số x không âm, biết:a) √x = 15; b) 2√x =14; c)√x < √2; d) √2x < 4. Quảng cáo
Video hướng dẫn giải LG a Tìm số x không âm, biết: a) \(\sqrt{x}=15\); Phương pháp giải: - Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\). - Sử dụng phương pháp bình phương hai vế: \(\sqrt{A}=B \Leftrightarrow A=B^2 \), với \(A\), \(B \ge 0 \). Lời giải chi tiết: Vì \(x\ge 0\) nên \(\sqrt x = 15 \Rightarrow \left( {\sqrt x } \right)^2 = {\left( {15} \right)^2}\) \(\Leftrightarrow x = 225\) Vậy \(x=225.\) LG b b) \(2\sqrt{x}=14\); Phương pháp giải: - Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\). - Sử dụng phương pháp bình phương hai vế: \(\sqrt{A}=B \Leftrightarrow A=B^2 \), với \(A\), \(B \ge 0 \) Lời giải chi tiết: Vì \(x\ge 0\) nên \(2\sqrt x = 14 \Leftrightarrow \sqrt x = 7 \) \( \Leftrightarrow \left( {\sqrt x } \right)^2 = { 7 ^2} \) \(\Leftrightarrow x = 49\) Vậy \(x=49\) LG c c) \(\sqrt{x}<\sqrt{2}\); Phương pháp giải: - Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\). - Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học: Với hai số \(a\) và \(b\) không âm ta có: \( a<b\Leftrightarrow \sqrt{a}<\sqrt{b}\) Lời giải chi tiết: \(\sqrt x < \sqrt 2 \Leftrightarrow x<2\) Kết hợp với \(x\ge 0\) ta có \( 0 \le x < 2\) Vậy \( 0 \le x < 2\) LG d d) \(\sqrt{2x}<4\). Phương pháp giải: - Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\). - Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học: Với hai số \(a\) và \(b\) không âm ta có: \( a<b\Leftrightarrow \sqrt{a}<\sqrt{b}\) Lời giải chi tiết: Với \(x\ge 0\) ta có \(\sqrt {2x} < 4\) \(\Leftrightarrow \sqrt {2x} < \sqrt {16}\) \(\Leftrightarrow 2x < 16\) \(\Leftrightarrow x<8\) Kết hợp điều kiện \(x\ge 0\) ta có: \( 0 \le x < 8\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|