Bài 31 trang 19 SGK Toán 9 tập 1

a) So sánh. b) Chứng minh rằng.

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

So sánh 25162516 và 25162516

Phương pháp giải:

Tính cụ thể từng kết quả rồi so sánh

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+) 2516=9=32=3.2516=9=32=3.  
+) 25162516=5242=5242=54=1=54=1.

3>12516>25163>12516>2516.

Vậy 2516>25162516>2516

LG b

Chứng minh rằng: với a>b>0a>b>0 thì ab<abab<ab

Phương pháp giải:

+) Định lí so sánh hai căn bậc hai số học của hai số không âm:

a<ba<ba<ba<b.

+) a2=aa2=a,  với a0a0

+) Sử dụng kết quả bài 26 trang 16 SGK toán 9 tập 1: Với hai số dương a,ba,b ta có: a+b<a+ba+b<a+b

Lời giải chi tiết:

Bài ra cho a>b>0a>b>0 nên a,ba,babab đều xác định và dương.

Ta sẽ so sánh aa với ab+bab+b 

Theo kết quả bài 26 trang 16 SGK toán 9 tập 1, với hai số dương ababb,b, ta sẽ có:

ab+b>ab+bab+b>ab+b 

Suy ra: 

ab+b>aab>abab+b>aab>ab

Vậy ab<abab<ab với a>b>0.a>b>0. 

Cách khác 1: 

Với a>b>0a>b>0 ta có {a>bab>0{ab>0ab>0 

Xét ab<ab , bình phương hai vế ta được (ab)2<(ab)2(a)22.a.b+(b)2<ab

a2ab+b<ab2b2ab<0

2b(ba)<0  luôn đúng vì  {b>0ba<0(do0<b<a)

Vậy ab<ab với a>b>0.

Cách khác 2:

Bài ra cho a>b>0 nên a,bab đều xác định và dương.

Ta sẽ so sánh a với ab+b

Ta có ab+b là số dương và

(ab+b)2=ab+2b(ab)+b=a+2b(ab) 

Rõ ràng  2b(ab)>0 nên (ab+b)2>a   (1)

Ta có a là số không âm và (a)2=a  (2)

Từ (1) và (2) suy ra

(ab+b)2>(a)2      (3)

Từ (3) theo định lí so sánh các căn bậc hai số học, ta suy ra

(ab+b)2>(a)2

Hay |ab+b|>|a|

Hay ab+b>a

Từ kết quả a<ab+b, ta có ab<ab

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close