Bài 27 trang 88 SGK Toán 9 tập 1Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), biết rằng: LG a \(b=10cm;\ \widehat{C}=30^{\circ}\) Phương pháp giải: Giải tam giác vuông là đi tìm tất cả các yếu tố (góc và cạnh) chưa biết của tam giác đó. +) Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì: \(b=a.\sin B = a . \cos C;\) \(b = c. \tan B = c. \cot C;\) \(c=a.\sin C = a. \cos B;\) \(c=b.\tan C = b.\cot B\). Lời giải chi tiết: Quy ước: Tam giác ABC vuông tại A có a = BC ; b = AC; c = AB (H.a) +) Ta có: \(\widehat{B} + \widehat{C}=90^{\circ} \Rightarrow \widehat{B}=90^o -30^{\circ}=60^{\circ}\) +) Lại có \(AB = AC. \tan C=10.tan 30^o=\dfrac{10\sqrt 3}{3} \approx 5,77(cm)\) \(AC=BC. \cos C \Rightarrow 10=BC. \cos 30^o \Rightarrow BC=\dfrac{10}{\cos 30^o}=\dfrac{20\sqrt 3}{3} \approx 11,55(cm)\). LG b \(c=10cm;\ \widehat{C}=45^{\circ}\) Phương pháp giải: Giải tam giác vuông là đi tìm tất cả các yếu tố (góc và cạnh) chưa biết của tam giác đó. +) Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì: \(b=a.\sin B = a . \cos C;\) \(b = c. \tan B = c. \cot C;\) \(c=a.\sin C = a. \cos B;\) \(c=b.\tan C = b.\cot B\). Lời giải chi tiết: (H.b) +) Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB=10,\ \widehat{C}=45^o\) nên \(ABC\) là tam giác vuông cân tại A \(\Rightarrow \widehat{B}=45^{\circ}; AB=AC=10(cm)\) +) Lại có: \(AB=BC. \sin C \Rightarrow 10=BC. sin 45^o\) \(\Rightarrow BC=\dfrac{10}{\sin 45^o}=10\sqrt 2 \approx 14,14(cm).\) LG c \(a=20cm;\ \widehat{B}=35^{\circ}\) Phương pháp giải: Giải tam giác vuông là đi tìm tất cả các yếu tố (góc và cạnh) chưa biết của tam giác đó. +) Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì: \(b=a.\sin B = a . \cos C;\) \(b = c. \tan B = c. \cot C;\) \(c=a.\sin C = a. \cos B;\) \(c=b.\tan C = b.\cot B\). Lời giải chi tiết: (H.c) +) Ta có: \(\widehat{C}+ \widehat{B}=90^{\circ} \Rightarrow \widehat{C}= 90^o - \widehat{B}=90^o - 35^{\circ}=55^{\circ}.\) +) Lại có: \(AB=BC\cdot cosB=20\cdot cos35^{\circ}\approx 16,383 (cm)\) \(AC= BC \cdot sinB=20\cdot sin35^{\circ}\approx 11,472 (cm)\). LG d \(c=21cm;\ b=18cm\) Phương pháp giải: Giải tam giác vuông là đi tìm tất cả các yếu tố (góc và cạnh) chưa biết của tam giác đó. +) Sử dụng định lý Pytago: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì \(BC^2 = AC^2 + AB^2.\) +) Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì: \(b=a.\sin B = a . \cos C;\) \(b = c. \tan B = c. \cot C;\) \(c=a.\sin C = a. \cos B;\) \(c=b.\tan C = b.\cot B\). Lời giải chi tiết: (H.d) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta được: \(BC^2=AC^2+AB^2=18^2 +21^2=765\) \(\Rightarrow BC = \sqrt{765}=3\sqrt{85} \approx 27,66(cm)\) Lại có: \(\tan B=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{18}{21} \approx 0,8571\) Bấm máy tính: SHIFT tan 0,8571 \(\Rightarrow \widehat{B}\approx 41^{\circ}\) Vì \(\widehat{C }+\widehat{B}=90^o \Rightarrow \widehat{C}= 90^o - 41^o =49^{\circ}\)
Quảng cáo
|