Bài 17 trang 49 SGK Toán 9 tập 2Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Xác định \(a, b', c\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: LG a \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\) Phương pháp giải: Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\) +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\) +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. +) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\). Lời giải chi tiết: \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\) Ta có: \(a = 4,\ b' = 2,\ c = 1\) Suy ra \(\Delta' = {2^2} - 4.1 = 0\) Do đó phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \dfrac{ - 2}{4} = - \dfrac{1 }{ 2}\). LG b \(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\) Phương pháp giải: Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\) +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\) +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. +) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\). Lời giải chi tiết: \(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\) Ta có: \(a = 13852,\ b' = - 7,\ c = 1\) Suy ra \(\Delta' = {( - 7)^2} - 13852.1 = - 13803 < 0\) Do đó phương trình vô nghiệm. LG c \(5{x^2} - 6x + 1 = 0\) Phương pháp giải: Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\) +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\) +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. +) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\). Lời giải chi tiết: \(5{x^2} - 6x + 1 = 0\) Ta có: \(a = 5,\ b' = - 3,\ c = 1\) Suy ra \(\Delta ' = {( - 3)^2} - 5.1 = 4 > 0\). Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \dfrac{3 + \sqrt 4}{5}=\dfrac{5}{5} = 1\) \({x_2} = \dfrac{3 - \sqrt 4}{5}=\dfrac{1}{5}.\) LG d \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\) Phương pháp giải: Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\) +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\) +) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm. +) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\). Lời giải chi tiết: \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\) Ta có: \(a = - 3,\ b' = 2\sqrt 6 ,\ c = 4\) Suy ra \(\Delta ' = {(2\sqrt 6 )^2} - ( - 3).4 = 36 > 0\) Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \dfrac{ - 2\sqrt 6 + 6}{ - 3} = \dfrac{2\sqrt 6 - 6}{3}\) \({x_2} = \dfrac{ - 2\sqrt 6 - 6}{ - 3} = \dfrac{2\sqrt {6 }+6 }{3}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|