Bài 13 trang 11 SGK Toán 9 tập 1Rút gọn các biểu thức sau: Quảng cáo
Đề bài Rút gọn các biểu thức sau: a) \(2\sqrt {{a^2}} - 5a\) với \(a < 0\). b) \( \sqrt{25a^{2}}+ 3a\) với \(a ≥ 0\). c) \(\sqrt {9{a^4}} + 3{a^2}\), d) \( 5\sqrt{4a^{6}}\) - \( 3a^{3}\) với \(a < 0\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left| A \right|\). +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết a) Ta có: \(2\sqrt{a^2}-5a=2|a|-5a\) \(=2.(-a)-5a\) (vì \(a<0\) nên \( \left| a \right| =-a \)) \(=-2a-5a\) \(=(-2-5)a\) \(=-7a\) Vậy \(2 \sqrt{a^2}-5a=-7a\). b) Ta có: \(\sqrt{25a^{2}} + 3a= \sqrt{5^2.a^2}+3a\) \(=\sqrt{(5a)^2}+3a\) \(=\left| 5 a\right| +3a\) \(=5a+3a\) (vì \(a\geq 0\Rightarrow |5a|=5a\) ) \(=(5+3)a\) \(=8a\). c) Ta có: \(\sqrt{9a^{4}}+3a^2= \sqrt{3^2.(a^2)^2}+ 3a^2\) \(=\sqrt{(3a^2)^2}+3a^2\) \(=\left| 3 a^2\right| +3a^2\) \(=3a^2 + 3a^2\) (Vì \(a^2\geq 0\) với mọi \( a\,\,\in\,\,\mathbb{R}\Rightarrow |3a^2|=3a^2\)). \(=(3+3)a^2\) \(=6a^2\). d) Ta có: \(5\sqrt{4a^{6}} - 3a^3=5\sqrt{2^2.(a^3)^2} -3a^3\) \(=5.\sqrt{(2a^3)^2}-3a^3\) \(=5.\left| 2a^3 \right| -3a^3\) \(=5.2.(-a^3)-3a^3\) (vì \(a<0\) nên \(|2a^3|=-2a^3\) ) \(=10.(-a^3) - 3a^3\) \(=-10a^3-3a^3\) \(=(-10-3)a^3\) \(=-13a^3\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|