Bài 1 trang 131 SGK Toán 9 tập 2Xét các mệnh đề sau: Quảng cáo
Đề bài Xét các mệnh đề sau: I. \(\sqrt {\left( { - 4} \right).\left( { - 25} \right)} = \sqrt { - 4} .\sqrt { - 25}\) ; II. \(\sqrt {\left( { - 4} \right).\left( { - 25} \right)} = \sqrt {100}\) III. \(\sqrt {100} = 10\) IV. \(\sqrt {100} = \pm 10\) Những mệnh đề nào là sai? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây: A. Chỉ có mệnh đề I sai; B. Chỉ có mệnh đề II sai; C. Các mệnh đề I và IV sai; D. Không có mệnh đề nào sai. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết +) \(\sqrt a = x\) sao cho \(x \ge 0; x^2 = a\) +) Sử dụng công thức hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\;\;khi\;\;\;A \ge 0\\- A\;\;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right.\)và \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l} +) Sử dụng công thức khai phương: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \left( {A,\;B \ge 0} \right)\) và \(\sqrt{\frac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\;\;\left( {A \ge 0,\;B > 0} \right).\) Lời giải chi tiết Chọn C vì: Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm Mệnh đề IV sai vì \(\sqrt{100} = 10\) (căn bậc hai số học của 100 là 10) Các mệnh đề II và III đúng
Quảng cáo
|