5.5. Grammar - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery1. Match the conditional sentences to the meanings.2. Choose the correct options. 3. Complete the dialogues with the correct form of the verbs in brackets. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Match the conditional sentences to the meanings. 1. If we wait for the sales, we'll probably get the same coat at a discounted price. 2. If you are fair-skinned, you get sunburnt more easily than someone with darker skin. 3. If she had kept the lemons in the fridge, they wouldn't have gone mouldy so quickly. 4. If I had to save all my money, I wouldn't have any fun at the weekend. a. a situation that is always true b. a possible situation in the future c. an imaginary situation in the present or future d. an imaginary situation in the past Lời giải chi tiết:
1-b: If we wait for the sales, we'll probably get the same coat at a discounted price. - a possible situation in the future (Nếu chúng ta đợi đến đợt giảm giá, có lẽ chúng ta sẽ mua được chiếc áo khoác đó với giá ưu đãi. - một tình huống có thể xảy ra trong tương lai) 2-a: If you are fair-skinned, you get sunburnt more easily than someone with darker skin. - a situation that is always true (Nếu bạn có làn da trắng, bạn sẽ dễ bị cháy nắng hơn người có làn da sẫm màu hơn. - một tình huống luôn đúng) 3-d: If she had kept the lemons in the fridge, they wouldn't have gone mouldy so quickly. - an imaginary situation in the past (Nếu cô ấy để chanh trong tủ lạnh, chúng sẽ không bị mốc nhanh như vậy. - một tình huống tưởng tượng trong quá khứ) 4-c: If I had to save all my money, I wouldn't have any fun at the weekend. - an imaginary situation in the present or future (Nếu tôi phải tiết kiệm toàn bộ tiền của mình, tôi sẽ không vui vẻ vào cuối tuần. - một tình huống tưởng tượng trong hiện tại hoặc tương lai) Bài 2 2. Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.) 1. If Diane hadn't had singing lessons last year, she wouldn't be in the band now. Diane had/ didn't have singing lessons last year. She is / isn't in the band now. 2. If I enjoyed playing pool, I'd have met you at the pool hall last night. I enjoy / don't enjoy playing pool. I did / didn't meet you at the pool hall last night. 3. I wouldn't be able to afford to go on holiday if I'd forked out for a new laptop. I forked out / didn't fork out for a new laptop. I can / can't afford to go on holiday. 4. I might have asked Leah to dance if I wasn't so shy. I am / 'm not shy. I asked / didn't ask Leah to dance. 5. If I didn't like you, I wouldn't have invited you to the party. I like / don't like you. I invited/ didn’t invite you to the party. Lời giải chi tiết:
1. If Diane hadn't had singing lessons last year, she wouldn't be in the band now. (Nếu Diane không học hát năm ngoái, cô ấy sẽ không ở trong ban nhạc bây giờ.) Diane had singing lessons last year. (Diane đã học hát năm ngoái.) She is in the band now. (Cô ấy đang ở trong ban nhạc bây giờ.) 2. If I enjoyed playing pool, I'd have met you at the pool hall last night. (Nếu tôi thích chơi bi-a, tôi đã gặp bạn ở phòng bi-a tối qua.) I don't enjoy playing pool. (Tôi không thích chơi bi-a.) I didn't meet you at the pool hall last night. (Tôi đã không gặp bạn ở phòng bi-a tối qua.) 3. I wouldn't be able to afford to go on holiday if I'd forked out for a new laptop. (Tôi sẽ không đủ khả năng đi nghỉ nếu tôi bỏ tiền ra mua một chiếc máy tính xách tay mới.) I didn't fork out for a new laptop. (Tôi đã không bỏ tiền ra mua một chiếc máy tính xách tay mới.) I can afford to go on holiday. (Tôi có đủ khả năng đi nghỉ.) 4. I might have asked Leah to dance if I wasn't so shy. (Tôi có thể đã mời Leah khiêu vũ nếu tôi không quá nhút nhát.) I am shy. (Tôi nhút nhát.) I didn't ask Leah to dance. (Tôi đã không mời Leah khiêu vũ.) 5. If I didn't like you, I wouldn't have invited you to the party. (Nếu tôi không thích bạn, tôi đã không mời bạn đến dự tiệc.) I like you. (Tôi thích bạn.) I invited you to the party. (Tôi đã mời bạn đến dự tiệc.) Bài 3 3. Complete the dialogues with the correct form of the verbs in brackets. 1. Kylie: I could trust you if you weren't (be) so two-faced, Aaron: Come on, Kylie! You know I didn't mean it. I was only joking. 2. Alan: If Mr. Lancaster _____ (like) football, he might not have given us homework for tonight. Vic: I know. Doesn't he realise it's the cup final? 3. Allie: We wouldn't be in this situation now if you _____ (keep) quiet about what happened. Eric: Well, it was your idea to skip class in the first place. 4. Eve: I _____ (have) a D now too if I had copied your essay. Ben: Oh come or, Eve! You only got a C, which is not much better. 5. Anne: If you weren't so sweet, I _____ (leave) you a long time ago. Matt: Thanks a lot! Is that a compliment or a threat? Lời giải chi tiết:
1. Kylie: I could trust you if you weren't so two-faced. Aaron: Come on, Kylie! You know I didn't mean it. I was only joking. (Kylie: Tôi có thể tin tưởng bạn nếu bạn không là kẻ hai mặt, Aaron: Thôi nào, Kylie! Bạn biết là tôi không có ý đó. Tôi chỉ đùa thôi.) 2. Alan: If Mr. Lancaster had liked football, he might not have given us homework for tonight. Vic: I know. Doesn't he realise it's the cup final? (Alan: Nếu thầy Lancaster thích bóng bầu dục, thầy ấy có thể đã không giao bài tập về nhà cho chúng ta tối nay. Vic: Tôi biết. Thầy ấy không nhận ra rằng đây là trận chung kết cúp sao?) 3. Allie: We wouldn't be in this situation now if you kept quiet about what happened. Eric: Well, it was your idea to skip class in the first place. (Allie: Chúng ta đã không rơi vào tình huống này nếu bạn giữ im lặng về những gì đã xảy ra. Eric: Vâng, ngay từ đầu bạn đã nghĩ ra ý định trốn học.) 4. Eve: I wouldn’t have had a D now too if I had copied your essay. Ben: Oh come or, Eve! You only got a C, which is not much better. (Eve: Tôi cũng sẽ không bị điểm D nếu tôi chép bài luận của bạn. Ben: Thôi nào, Eve! Bạn chỉ được điểm C, cũng chẳng khá hơn là bao.) 5. Anne: If you weren't so sweet, I would have left you a long time ago. Matt: Thanks a lot! Is that a compliment or a threat? (Anne: Nếu em không quá ngọt ngào, anh đã bỏ em từ lâu rồi. Matt: Cảm ơn anh rất nhiều! Đó là lời khen hay lời đe dọa đấy?) Bài 4 4. Complete the sentences to express imaginary conditions and results. Use short forms where possible. (Hoàn thành các câu sau để thể hiện những tình huống giả tưởng và kết quả. Dùng dạng rút gọn ở chỗ có thể.) 1. Harry had an accident - he's got his leg in plaster now. If Harry (a) hadn't had an accident, (b) he wouldn’t have his leg in plaster now. 2. The photograph was airbrushed - the actor looks 10 years younger. The actor (a) _____ 10 years younger if the photograph (b) _____. 3. Justine isn't eighteen - she can't apply for the vocal workshop without her parents' consent. If Justine (a) _____ eighteen, she (b) _____ for the vocal workshop without her parents' consent. 4. Charles is scared of flying- we drove to the Alps. We (a) _____ to the Alps if Charles (b) _____ seared of flying. 5. Nick had plastic surgery – he doesn’t have a nasty scar anymore. Nick (a) _____ nasty scar if he (b) _____ plastic surgery. 6. Fran forgot her passport - she's not in Egypt now. Fran (a) _____ in Egypt now if she (b) _____ her passport. Lời giải chi tiết:
1. Harry had an accident - he's got his leg in plaster now. If Harry (a) hadn't had an accident, (b) he wouldn’t have his leg in plaster now. (Harry đã gặp tai nạn - giờ chân anh ấy phải bó bột. Nếu Harry (a) không gặp tai nạn, (b) giờ chân anh ấy đã không phải bó bột.) 2. The photograph was airbrushed - the actor looks 10 years younger. The actor wouldn’t look 10 years younger if the photograph hadn’t been airbrushed. (Bức ảnh đã được chỉnh sửa bằng airbrush - nam diễn viên trông trẻ hơn 10 tuổi. Nam diễn viên sẽ không trông trẻ hơn 10 tuổi nếu bức ảnh không được chỉnh sửa bằng airbrush.) 3. Justine isn't eighteen - she can't apply for the vocal workshop without her parents' consent. If Justine were eighteen, she could apply for the vocal workshop without her parents' consent. (Justine chưa đủ mười tám tuổi - cô ấy không thể nộp đơn xin tham gia hội thảo thanh nhạc nếu không có sự đồng ý của cha mẹ. Nếu Justine đủ mười tám tuổi, cô ấy có thể nộp đơn xin tham gia hội thảo thanh nhạc mà không cần sự đồng ý của cha mẹ.) 4. Charles is scared of flying- we drove to the Alps. We wouldn’t have driven to the Alps if Charles weren’t seared of flying. (Charles sợ bay - chúng tôi đã lái xe đến dãy Alps. Chúng tôi đã không lái xe đến dãy Alps nếu Charles không sợ bay.) 5. Nick had plastic surgery – he doesn’t have a nasty scar anymore. Nick would have nasty scar if he hadn’t had plastic surgery. (Nick đã phẫu thuật thẩm mỹ - anh ấy không còn vết sẹo xấu xí nữa. Nick sẽ có vết sẹo xấu xí nếu anh ấy không phẫu thuật thẩm mỹ.) 6. Fran forgot her passport - she's not in Egypt now. Fran would be in Egypt now if she hadn’t forgotten her passport. (Fran quên hộ chiếu - cô ấy không ở Ai Cập bây giờ. Fran sẽ ở Ai Cập bây giờ nếu cô ấy không quên hộ chiếu.) Bài 5 5. Complete the sentences using the prompts in brackets. 1. If Helen wasn't so gregarious, _____ (she / not meet) all her friends from camp last summer. 2. If _____ (Stewart / turn) at those traffic lights, he wouldn't be stuck in traffic now. 3. If you had dressed in warmer clothes, _____ (you / not be) ill now. 4. If _____ (I / pass) my driving test when I was eighteen, I wouldn't be on this bus now. 5. If _____ (he / not have) good eyesight, he wouldn't have seen the thief's face in the dim light. 6. If Daisy brushed her teeth properly, _____ (she / not spend) so much on dental treatment last week. Lời giải chi tiết:
1. If Helen wasn't so gregarious, she wouldn’t have met all her friends from camp last summer. (Nếu Helen không quá hòa đồng, cô ấy đã không gặp được tất cả bạn bè của mình từ trại hè năm ngoái.) 2. If Steward hadn’t turned at those traffic lights, he wouldn't be stuck in traffic now. (Nếu Steward không rẽ ở những đèn giao thông đó, anh ấy đã không bị kẹt xe bây giờ.) 3. If you had dressed in warmer clothes, you wouldn’t be ill now. (Nếu bạn mặc quần áo ấm hơn, bạn đã không bị ốm bây giờ.) 4. If I had passed my driving test when I was eighteen, I wouldn't be on this bus now. (Tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe khi tôi mười tám tuổi, tôi đã không ở trên chiếc xe buýt này bây giờ.) 5. If he didn’t have good eyesight, he wouldn't have seen the thief's face in the dim light. (Nếu anh ấy không có thị lực tốt, anh ấy đã không nhìn thấy khuôn mặt của tên trộm trong ánh sáng mờ.) 6. If Daisy brushed her teeth properly, she wouldn’t spent so much on dental treatment last week. (Nếu Daisy đánh răng đúng cách, cô ấy đã không phải tốn nhiều tiền cho việc điều trị nha khoa vào tuần trước.)
Quảng cáo
|