3.2. Grammar - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery

1. Choose the correct option to complete the dialogue. 2. Complete the sentences with the structures in the box. . Use the prompts to make three sentences about each sign.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the correct option to complete the dialogue.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Joel: Make sure you don't miss the last episode, Liz.

Liz: I wouldn't miss it for the world. (1) I've watched / 'll be watching at 8 o'clock. Don't worry.

Joel: By the end, we (2) ‘ll be finding out/ ‘ll have found out who the killer is.

Liz: Finally! I reckon it's the detective himself.

Lời giải chi tiết:

1. ‘ll be watching

2. ‘ll have found out

1. ‘ll be watching

Liz: I wouldn't miss it for the world. I'll be watching at 8 o'clock. Don't worry.

(Tôi chắc chắn sẽ không bỏ lỡ nó đâu. Tôi sẽ đang xem nó lúc 8 giờ. Đừng lo.)

Giải thích: Ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc: S + will + be + Ving. Ta chọn ‘ll be watching.

2. ‘ll have found out

Joel: By the end, we ‘ll have found out who the killer is.

Giải thích: Ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Cấu trúc: S + will + have + V3/ed. Ta chọn ‘ll have found.

Bài 2

2. Complete the sentences with the structures in the box.

(Hoàn thành các câu sau với các cấu trúc trong hộp.)

will have been climbing

‘ll have finished

will have been living

won't have been

'll have been waiting

will have started

1. By the time he reaches the peak, Whittaker and his team will have been climbing for nearly two weeks.

2. At the rate that Alicia reads, she _____ every book in the library soon.

3. If we don't book something for this summer, we _____ on holiday for three years in a row.

4. Come on, traffic lights?! The party _____ if we don't get there soon.

5. In five minutes we _____ exactly two hours for the pizza delivery. I'm going to phone them and complain.

6. By the time their house is finally finished, the Jones family _____ in a caravan in the garden for over two years.

Lời giải chi tiết:

1. By the time he reaches the peak, Whittaker and his team will have been climbing for nearly two weeks.

(Khi lên đến đỉnh, Whittaker và nhóm của anh ấy sẽ đã leo gần hai tuần.)

Giải thích: By the time + S1 + V0/s/es (hiện tại đơn) + …, S2 + will + have + V3/ed hoặc will + have been + Ving + …

2. At the rate that Alicia reads, she ‘ll have finished every book in the library soon.

(Với tốc độ đọc của Alicia, cô ấy sẽ sớm đọc hết mọi cuốn sách trong thư viện.)

Giải thích: Xét theo nghĩa của câu ta thấy việc đọc hết tất cả các cuốn sách trong thư viện sẽ xảy ra trong tương lai. Cấu trúc: S + will + have + V3/pp + … .

3. If we don't book something for this summer, we won't have been on holiday for three years in a row.

(Nếu chúng ta không đặt trước thứ gì đó cho mùa hè này, chúng ta sẽ không được nghỉ mát trong ba năm liên tiếp.)

Giải thích: Xét theo nghĩa của câu thì tính đến mùa hè năm nay là 3 năm liên tục không đi nghỉ mát → hành động đã hoàn thành ở thời điểm tương lai → thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc: S + will + have + V3/pp + … . Ta chia won’t have been.

4. Come on, traffic lights?! The party will have started if we don't get there soon.

(Thôi nào, đèn giao thông?! Bữa tiệc sẽ bắt đầu nếu chúng ta không đến đó sớm.)

Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, lúc người nói đến đó thì bữa tiệc đã bắt đầu rồi → hành động đã hoàn thành ở thời điểm tương lai → thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc: S + will + have + V3/pp + … . Ta chia will have started.

5. In five minutes we 'll have been waiting exactly two hours for the pizza delivery. I'm going to phone them and complain.

(Trong năm phút nữa, chúng ta sẽ phải đợi đúng hai giờ để được giao pizza. Tôi sẽ gọi điện cho họ và phàn nàn.)

Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, thì 5 phút nữa là đã đợi được 2 tiếng đồng hồ → hành động đã hoàn thành ở thời điểm tương lai, tuy nhiên ở đây, hành động đợi này vẫn có thể tiếp diễn sau 5 phút này và trong câu trên người ta đang nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia ‘’ll have been waiting

6. By the time their house is finally finished, the Jones family will have been living in a caravan in the garden for over two years.

(Khi ngôi nhà của họ cuối cùng cũng hoàn thành, gia đình Jones sẽ phải sống trong một chiếc xe cắm trại trong vườn trong hơn hai năm.)

Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, khi mà ngôi nhà hoàn thành thì họ đã ở xe cắm trại trong hai năm → hành động có thể hoàn thành ở thời điểm tương lai, tuy nhiên ở đây, hành động đợi này vẫn có thể tiếp diễn sau khi ngôi nhà hoàn thành và trong câu trên người ta đang nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia ‘’ll have been waiting.

Bài 3

3. Use the prompts to make three sentences about each sign.

(Sử dụng các gợi ý sau để tạo nên ba câu về mỗi biển báo sau.)

1.

a. By / June / builders / finish / build

By June, the builders will have finished building the new shopping centre.

b. In / July / people / shop

_____ there.

c. By / Christmas / centre / operate

_____ for _____ months.

2.

a. At/ 11.00 p.m. / first horror film/ finish.

_____.

b By / midnight / audience / watch

_____ the second film.

c. By / 4.00 a.m. / audience / sit in the cinema

_____ for _____ hours.

Lời giải chi tiết:

1.

a. By June, the builders will have finished building the new shopping centre.

(Đến tháng 6, những người xây dựng sẽ hoàn thành việc xây dựng trung tâm mua sắm mới.)

b. In July, people will be shopping there.

(Vào tháng 7, mọi người sẽ đang mua sắm ở đó.)

c. By the time of Christmas, the new shopping centre will have operated/ will have been operating for five months.

(Đến Giáng sinh, trung tâm mua sắm mới sẽ đã hoạt động/sẽ đang hoạt động được năm tháng.)

2.

a. At 11.00 p.m., the first horror film will have been finished.

(Vào lúc 11 giờ tối, bộ phim kinh dị đầu tiên sẽ kết thúc.)

b. By midnight, the audience will be watching the second film.

(Đến nửa đêm, khán giả sẽ đang xem bộ phim thứ hai.)

c. By 4.00 a.m., the audience will have sat/ will have been sitting in the cinema for 8 hours.

(Đến 4 giờ sáng, khán giả sẽ đã ngồi/sẽ đang ngồi trong rạp chiếu phim trong 8 giờ.)

Bài 4

4. Complete the text with the Future Continuous, Future Perfect Simple, or Future Perfect Continuous forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành bài khóa sau với các dạng đúng của thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn cho các động từ trong ngoặc sau.)

2050 - Cities of the Future

By 2050, human beings (1) will have been building (build) and living in cities for around 10,000 years. It is estimated that, by this date, more than 70 percent of the world's population (2) _____ (live) in urban environments. In preparation for this, developers in the US alone (3) _____ (construct) nearly ninety million new homes by 2050.

The cities of the future are likely to be much cleaner places than those we inhabit today. By then architects (4) _____ (design) buildings that use smart materials to help reduce air pollution and we (5) _____ (use) less fossil fuel and more alternative energy for decades, making cities considerably less polluted than they are today. Solar panels (6) _____ (become) the norm on most buildings by 2050, and we (7) _____ (recycle) a much larger proportion of our waste than we do today. Where will you be living in 2050? Wherever it is, it is very likely to be in a city.

Lời giải chi tiết:

1. will have been building    

By 2050, human beings will have been building and living in cities for around 10,000 years.

(Đến năm 2050, con người sẽ xây dựng và sinh sống tại các thành phố trong khoảng 10.000 năm.)

Giải thích: Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia will have been building.

2. will be living         

It is estimated that, by this date, more than 70 percent of the world's population will be living in urban environments.

(Người ta ước tính rằng, đến thời điểm này, hơn 70 phần trăm dân số thế giới sẽ sống trong môi trường đô thị.)

Giải thích: this day ở đây là năm 2050, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be living.

3. will have constructed       

In preparation for this, developers in the US alone will have constructed nearly ninety million new homes by 2050.

(Để chuẩn bị cho điều này, chỉ riêng các nhà phát triển tại Hoa Kỳ sẽ xây dựng gần chín mươi triệu ngôi nhà mới vào năm 2050.)

Giải thích: Dấu hiệu: 2050, ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai. . Cấu trúc: S + will + have + V3/ed … . Ta chia will have constructed.

4. will be designing   

By then architects will be designing buildings that use smart materials to help reduce air pollution

(Đến lúc đó, các kiến trúc sư sẽ thiết kế các tòa nhà sử dụng vật liệu thông minh để giúp giảm ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn)

Giải thích: dấu hiệu by then, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be designing.

5. will have been using         

we will have been using less fossil fuel and more alternative energy for decades, making cities considerably less polluted than they are today.

(chúng ta sẽ sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn và nhiều năng lượng thay thế hơn trong nhiều thập kỷ, khiến các thành phố ít ô nhiễm hơn đáng kể so với hiện nay.)

Giài thích: Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + have + been + Ving … . Ta chia will have been using.

6. will have become  

Solar panels will have become the norm on most buildings by 2050

(Tấm pin mặt trời sẽ trở thành tiêu chuẩn trên hầu hết các tòa nhà vào năm 2050.)

Giải thích: Dấu hiệu: 2050, ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai. . Cấu trúc: S + will + have + V3/ed … . Ta chia will have become.

7. will be recycling

we will be recycling a much larger proportion of our waste than we do today.

(chúng ta sẽ tái chế một tỷ lệ lớn hơn nhiều so với chất thải của chúng ta hiện nay.)

Giải thích: câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be recycling.

 

2050 - Cities of the Future

By 2050, human beings will have been building and living in cities for around 10,000 years. It is estimated that, by this date, more than 70 percent of the world's population will be living in urban environments. In preparation for this, developers in the US alone will have constructed nearly ninety million new homes by 2050.

The cities of the future are likely to be much cleaner places than those we inhabit today. By then architects will be designing buildings that use smart materials to help reduce air pollution and we will have been using less fossil fuel and more alternative energy for decades, making cities considerably less polluted than they are today. Solar panels will have become the norm on most buildings by 2050, and we will be recycling a much larger proportion of our waste than we do today. Where will you be living in 2050? Wherever it is, it is very likely to be in a city.

(2050 - Thành phố tương lai

Đến năm 2050, con người sẽ xây dựng và sinh sống tại các thành phố trong khoảng 10.000 năm. Người ta ước tính rằng, đến thời điểm này, hơn 70 phần trăm dân số thế giới sẽ sống trong môi trường đô thị. Để chuẩn bị cho điều này, chỉ riêng các nhà phát triển tại Hoa Kỳ sẽ xây dựng gần chín mươi triệu ngôi nhà mới vào năm 2050.

Các thành phố trong tương lai có thể sẽ là những nơi sạch hơn nhiều so với nơi chúng ta đang sinh sống hiện nay. Đến lúc đó, các kiến trúc sư sẽ thiết kế các tòa nhà sử dụng vật liệu thông minh để giúp giảm ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn và nhiều năng lượng thay thế hơn trong nhiều thập kỷ, khiến các thành phố ít ô nhiễm hơn đáng kể so với hiện nay. Tấm pin mặt trời sẽ trở thành tiêu chuẩn trên hầu hết các tòa nhà vào năm 2050 và chúng ta sẽ tái chế một tỷ lệ lớn hơn nhiều so với chất thải của chúng ta hiện nay. Bạn sẽ sống ở đâu vào năm 2050? Bất kể ở đâu, rất có thể đó sẽ là một thành phố.)

Bài 5

5. Choose the correct answers A-C.

(Chọn đáp án đúng A – C.)

1. By the end of this month, the Green Party _____ for a greener city for four years.

A. will have campaigned

B. will be campaigning

C. will have been campaigning

2. If we don't repair the bridge now, by this time next year it _____ down.

A. will probably be falling

B. will probably have fallen

C. will probably have been falling

3. I know you're stressed now, but remember this time next week _____ in a cafe in Paris.

A. you'll have sat

B. you'll be sitting

C. you'll have been sitting

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. B

1. By the end of this month, the Green Party will have been campaigning for a greener city for four years.

(Đến cuối tháng này, Đảng Xanh sẽ vận động cho một thành phố xanh hơn trong bốn năm.)

Giải thích: Dấu hiệu: By the end of this month, ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai, tuy nhiên ở đây người ta nhấn mạnh về tính liên tục của việc vận động. Cấu trúc: S + will + have + V3/ed … . Ta chia will have been campaigning.

2. If we don't repair the bridge now, by this time next year it will probably have fallen down.

(Nếu chúng ta không sửa cây cầu ngay bây giờ, thì vào thời điểm này năm sau, có lẽ nó sẽ sụp đổ.)

Giải thích: Dấu hiệu: by this time next year, ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai. . Cấu trúc: S + will + have + V3/ed … . Ta chia will probably have fallen.

3. I know you're stressed now, but remember this time next week you'll be sitting in a cafe in Paris.

(Tôi biết bây giờ bạn đang căng thẳng, nhưng hãy nhớ rằng vào thời điểm này tuần tới, bạn sẽ ngồi trong một quán cà phê ở Paris.)

Giải thích: dấu hiệu this time next week, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. → thì tương lai tiếp diễn. Cấu trúc: S + will + be + Ving … . Ta chia will be designing.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close